Thí sinh hoàn thành bài thi trong kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025 tại TP.HCM - Ảnh: VŨ
Sáng 22-10, Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM đã công bố cấu trúc và đề minh họa 3 môn thi tuyển sinh lớp 10 năm 2026. Trong đó, đề minh họa tuyển sinh lớp 10 TP.HCM môn tiếng Anh gồm 40 câu thuộc 7 phần.
Dưới đây là đáp án gợi ý và phần hướng dẫn do cô Võ Thị Quỳnh My (giáo viên một trung tâm tiếng Anh tại TP.HCM) thực hiện.
I/ Bao gồm các câu hỏi về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, giao tiếp (3.5 điểm):
Đề minh họa tuyển sinh lớp 10 môn tiếng Anh từ câu 1 đến câu 13
1/ C: quy tắc phát âm s,es
2/ D: âm /i/ khác âm /e/
3/ B: âm 2 khác âm 1
4/ A: âm 2 khác âm 1
5/ B: đoạn hội thoại giữa 2 người, tức là hoạt động đang diễn ra ? dùng Present continuous tense (thì hiện tại tiếp diễn).
6/ C: Preposition of place (giới từ chỉ nơi chốn) - under the table nghĩa là dưới cái bàn.
7/ D: một cụm tính từ và giới từ luôn đi với nhau - be keen on + Ving: yêu thích làm gì đó).
8/ C: phrasal verb (cụm động từ) - carry out (ph.V): thực hiện (cuộc khảo sát).
9/ A: Relative clause (Mệnh đề quan hệ).
Bước 1: xem trước chỗ trống có "the girl" ? chỉ người.
Bước 2: xem sau chỗ trống có "won" ? động từ.
? Dùng đại từ quan hệ WHO để chỉ người và vị trí động từ.
10/ C: a/an + adj + noun ? a/an dedicated (tận tâm, tận tuỵ) teacher.
11/ C: although: mặc dù (liên từ) ? Although S + V, S + V: 2 mệnh đề trái ngược nhau.
12/ A: for (giới từ) + Noun: giải trí.
13/ D: câu giao tiếp
Christ: Chúc bạn một kỳ nghỉ lễ vui vẻ nhé Minh
Minh: Cảm ơn bạn nhé, bạn cũng có một kỳ nghỉ lễ vui vẻ nha.
14/ B: câu giao tiếp
Caroline: Nãy giờ bạn ở đâu vậy, tôi chờ bạn nãy giờ luôn á!
Lisa: Ôi xin lỗi bạn, xe buýt bị hư giữa đường.
II/ Phần này gồm hai câu hỏi biển báo (0.5 điểm):
15/ B: Giảm tốc độ, phía trước có thể có khu vực tập trung học sinh.
16/ D: Khi sàn ướt có thể trơn trượt, cần di chuyển cẩn thận.
III/ Phần này gồm các câu hỏi về việc đọc và điền từ (từ câu 17 đến câu 22) (1.5 điểm):
Đề minh họa tuyển sinh lớp 10 môn tiếng Anh - Ảnh: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM
17/ C: trường từ vựng, phía sau có chữ "badminton" là 1 loại thể thao nên chọn sport.
18/ A: từ vựng - open space: (adj + noun): không gian mở.
19/ D: cụm full of genergy: tràn trề năng lượng.
20/ B: từ vựng relax mang nghĩa nghỉ ngơi và dành thời gian cho gia đình.
21/ A: từ vựng quick decision-making: đưa ra quyết định nhanh chóng.
22/ B: giới từ - choice for.
IV/ Phần đọc hiểu trả lời câu hỏi, chọn Đúng/Sai (từ câu 23 đến câu 28) (1.5 điểm):
23/ True: đoạn 1, câu 1.
24/ False: đoạn 2, câu 2.
25/ True: đoạn 3, câu 4.
26/ False: đoạn 3 câu cuối - Record songs and share them online.
27/ C: đoạn 2, câu 1.
28/ C: thông tin không xuất hiện trong bài - EXCEPT (loại trừ).
V/ Gồm các câu hỏi viết dạng đúng của từ (1.5 điểm):
Đề minh họa tuyển sinh lớp 10 môn tiếng Anh - Ảnh: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM
29/ word forms: colorful (a/an/the + adj + noun).
30/ John Brown won the special prize for impressive performance in the last festival.
→ impressive = ấn tượng.
(Danh từ "impression" → tính từ "impressive": gây ấn tượng mạnh.)
31/ Surprisingly, quite a few students scored very high in the mid-term test.
→ surprisingly = thật đáng ngạc nhiên.
(Trạng từ của "surprise": diễn tả cảm xúc bất ngờ của người nói.)
32/ Most families in Sweden have their homes heated by solar energy.
→ heated = được sưởi ấm.
(Động từ "heat" chia ở dạng phân từ quá khứ để diễn tả bị động.)
33/ The student asked his teacher for permission to leave the classroom for a while.
→ permission = sự cho phép.
(Danh từ của "permit". "Ask for permission" = xin phép.)
34/ There was an informative documentary about wildlife protection on HTV9 last night.
→ documentary = phim tài liệu.
(Danh từ của "document", nghĩa là chương trình cung cấp thông tin thật, thường là về giáo dục.)
VI/ Gồm 2 câu hỏi mới về viết cụm từ phù hợp theo thông tin cho sẵn (0.5 điểm):
Phần này kiểm tra khả năng đọc chú thích trong tự điển để tìm kiếm thông tin ngôn ngữ và vận dụng kiến thức.
35/ I’ll give you this piece of information, and you can use it in your essay.
→ Cụm cố định "a piece of information" = một mẩu thông tin.
36/ For more detailed information, please contact us without hesitation.
→ "more detailed information" = thông tin chi tiết hơn.
VII/ Phần viết câu (1.0 điểm):
37/ Kate finds it difficult to cook a decent meal.
→ Kate has difficulty (in) cooking a decent meal.
(Giữ nghĩa tương đương: "find it difficult to do sth" = "have difficulty (in) doing sth").
38/ They haven’t met each other for quite some time.
→ It has been quite some time since they last met.
(Cấu trúc "It has been + khoảng thời gian + since + S + last + V2").
39/ This language school is better than any other one in the area.
→ No other language school in the area is as good as this one.
(So sánh hơn chuyển sang so sánh bằng phủ định.)
40/ The team finally produced a good solution to the problem.
→ The team finally came up with a good solution to the problem.
(Cụm động từ "come up with" = nghĩ ra, tìm ra giải pháp.)