Trang thông tin tổng hợp
Trang thông tin tổng hợp
  • Người nổi tiếng
  • Chính tả
  • Hình ảnh đẹp
  • Thơ văn học
Người nổi tiếng Chính tả Hình ảnh đẹp Thơ văn học
  1. Trang chủ
  2. Chính tả
Mục Lục

Khái niệm danh từ trong Tiếng Anh

avatar
kangta
09:51 25/11/2025
Theo dõi trên

Mục Lục

Các loại danh từ Tiếng Anh cơ bản

Danh từ Tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản nhất mà các con cần nắm chắc. Nắm vững vị trí, chức năng và các loại danh từ trong Tiếng Anh là yếu tố quan trọng để đặt nền tảng phát triển vốn ngữ pháp của các con về sau.

Trong bài viết dưới đây, Edupia Pro (Edupia Tutor) sẽ giúp các con củng cố kiến thức về danh từ cũng như cách sử dụng các loại danh từ Tiếng Anh cơ bản. Hi vọng ba mẹ và các con sẽ tìm được phương pháp học tập đúng đắn cho chủ điểm ngữ pháp “khó nhằn” này.

Mục Lục [Ẩn]

  • 1 Khái niệm danh từ trong Tiếng Anh
  • 2 Chức năng của danh từ trong Tiếng Anh
    • 2.1 Danh từ làm chủ ngữ
    • 2.2 Danh từ làm tân ngữ của động từ
    • 2.3 Danh từ làm tân ngữ của giới từ
    • 2.4 Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ
    • 2.5 Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ
  • 3 Các loại danh từ Tiếng Anh cơ bản
    • 3.1 Danh từ số ít (Singular noun) và danh từ số nhiều (Plural noun)
    • 3.2 Danh từ chung (Common noun) và danh từ riêng (Proper noun)
    • 3.3 Danh từ cụ thể (Concrete Nouns) và Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns)
    • 3.4 Danh từ đơn (Simple Nouns) và Danh từ ghép (Compound Nouns)
  • 4 Vị trí của danh từ trong Tiếng Anh
    • 4.1 Đứng sau mạo từ
    • 4.2 Đứng sau tính từ sở hữu
    • 4.3 Đứng sau từ chỉ số lượng
    • 4.4 Đứng sau giới từ
    • 4.5 Đứng sau từ hạn định
  • 5 Một số bài tập về danh từ trong Tiếng Anh
    • 5.1 Bài tập 1: Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc ở những câu dưới đây.
    • 5.2 Bài tập 2: Chuyển đổi các danh từ số ít sau sang danh từ số nhiều
    • 5.3 Bài tập 3: Khoanh tròn vào đáp án chứa danh từ thích hợp
    • 5.4 Bài tập 4: Chọn các dạng đúng some, any, an hoặc a để hoàn thành câu
  • 6 Khóa học tiếng Anh gia sư online tại Edupia Pro (Edupia Tutor)

Cũng giống như Tiếng Việt, danh từ (Noun) trong Tiếng Anh là từ dùng để chỉ tên của một loại sự vật, sự việc như: người, đồ vật, con vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm. Trong Tiếng Anh, danh từ chia thành 5 loại. Trong đó có danh từ chung, danh từ riêng, danh từ trừu tượng, danh từ tập hợp và danh từ ghép. Được sử dụng trong câu ở những vị trí khác nhau với những chức năng khác nhau.

Danh từ làm chủ ngữ

Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.

Ví dụ: Shrimp is my favorite seafood. (Tôm là hải sản yêu thích của tôi)

→ “Shrimp” là danh từ và làm chủ ngữ.

Danh từ làm tân ngữ của động từ

Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ sẽ đứng sau động từ.

  • Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp:

Ví dụ: I want to buy a pencil. (Tôi muốn mua một cái bút chì)

→ “A pencil” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.

  • Khi danh từ là tân ngữ gián tiếp:

Ví dụ: He gives his girlfriend a ring. (Anh ấy tặng cho bạn gái chiếc nhẫn)

→ “His girlfriend” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “give”

Danh từ làm tân ngữ của giới từ

Khi đóng vai trò tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng sau giới từ.

Ví dụ: He has talked to my grandfather several times. (Anh ấy đã nói chuyện với ông của tôi vài lần rồi)

→ Grandfather là danh từ và làm tân ngữ của giới từ “to”

Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,…

Ví dụ: My mother is a dedicated teacher. (Mẹ của tôi là một giáo viên tận tâm)

→ “A dedicated teacher” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “My mother”

Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ

Khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ, danh từ sẽ đứng sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),…

Ví dụ: Administrative Council recognizes Andy the best staff of the year. (Hội đồng quản trị công nhận Andy là nhân viên xuất sắc nhất năm)

→ “The best staff of the year” là danh từ và làm bổ ngữ trong tiếng Anh cho tân ngữ “Andy”.

Danh từ số ít (Singular noun) và danh từ số nhiều (Plural noun)

  • Danh từ số ít là danh từ đếm được với số lượng một và chỉ một hoặc có thể là danh từ không đếm được.

Ví dụ: pen, chair, table,..

  • Danh từ số nhiều là danh từ đếm được với số lượng lớn hơn hoặc bằng hai.

Ví dụ: pens, chairs, tables,…

Danh từ chung (Common noun) và danh từ riêng (Proper noun)

  • Danh từ chung trong tiếng Anh (Common Nouns) là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta.

Ví dụ: teacher (giáo viên), people (con người),…

  • Danh từ riêng trong tiếng Anh (Proper Nouns) là danh từ chỉ tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa điểm, tên hiện tượng,…)

Ví dụ: Lyly (tên người), Vietnam (Việt Nam), Hanoi (Hà Nội),…

Danh từ cụ thể (Concrete Nouns) và Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns)

  • Danh từ cụ thể là danh từ dùng để chỉ con người, sự vật tồn tại dưới dạng vật chất mà chúng ta có thể nhìn thấy, sờ thấy và cảm nhận được.

Ví dụ: Anna (tên người), mom (mẹ), dad (bố), cake (bánh)…

  • Danh từ trừu tượng là danh từ dùng để chỉ những sự vật không thể nhìn thấy mà chỉ có thể cảm nhận được.

Ví dụ: happiness (sự hạnh phúc), love (tình yêu), hope (sự hy vọng),…

Danh từ đơn (Simple Nouns) và Danh từ ghép (Compound Nouns)

  • Danh từ đơn là danh từ chỉ bao gồm một từ duy nhất.

Ví dụ: tree (cái cây), job (công việc), hat (cái mũ)…

  • Danh từ ghép là danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép khi khi kết hợp có thể viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc hợp lại thành một từ.

Ví dụ: greenhouse (nhà kính), bedroom (phòng ngủ), toothpaste (kem đánh răng),…

Đứng sau mạo từ

Danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.

Ví dụ: a smart student (một học sinh thông minh), a beautiful scenery (một khung cảnh đẹp),…

Đứng sau tính từ sở hữu

Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, our, their,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.

Ví dụ: my lovely cat (con mèo đáng yêu của tôi), her black pencil (chiếc bút chì đen của cô ấy),…

Đứng sau từ chỉ số lượng

Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all…

Ví dụ: I need some water. (Tôi cần một chút nước)

Đứng sau giới từ

Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under,… để bổ nghĩa cho giới từ.

Ví dụ: This case is under investigation. (Vụ việc này đang được điều tra)

Đứng sau từ hạn định

Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…

Ví dụ: these green tree (những cái cây xanh này), between you and I (giữa bạn và tôi),…

Bài tập 1: Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc ở những câu dưới đây.

1. Detroit is renowned for the _____________ of cars. (produce)

2. If you make a good ________________ at the interview, you will get the job. (impress)

3. The _________________ looked dark and there were hardly any other guests. (enter)

4. My history teacher has a vast ________________ of past events. (know)

5. You are never too old to go to college and gain some _______________. ( qualify)

6. My greatest ________________ was graduating from university. (achieve)

7. The weatherman said there is a strong _______________ of rain today. (possible)

8. Despite her severe _________________, she fulfilled her goals in life. (disable)

9. I am really into eating dairy______________. (produce)

10. Due to the pilot’s _____________, the co-pilot managed to land safely. (guide)

Bài tập 2: Chuyển đổi các danh từ số ít sau sang danh từ số nhiều

1. cat

2. dog

3. house

4. potato

5. tomato

6. class

7. box

8. watch

9. bush

10. kilo

11. photo

12. piano

13. country

14. baby

15. fly

16. day

17. boy

18. leaf

19. loaf

20. man

21. foot

22. mouse

23. child

24. sheep

25. hero

Bài tập 3: Khoanh tròn vào đáp án chứa danh từ thích hợp

1. There was a woman in the car with two _____.

a. men

b. man

2. There are three _____ on my desk.

a. books

b. book

3. He is married and has two _____.

a. children

b.child

4. These _____ aren’t very sharp.

a. scissor

b. scissors

5. There are two _____ in the shop.

a. women

b.woman

6. We have _____.

a. cars

b. car

7. My father has a new _____.

a. jobs

b. job

8. He put on his _____ and went to bed.

a. pyjamas

b. pyjama

9. They are riding their _____.

a. bicycles

b. bicycle

10. There are three windows in the ______.

a. house

b. houses

11. I have two _____.

a. babies

b. baby

12. I have four ______.

a. dictionary

b. dictionaries

13. There are a lot of beautiful _____.

a. trees

b. tree

14. How many _____ do you have in your bag?

a. key

b. keys

15. Most of my friends are _____.

a. students

b. student

16. Do you wear _____?

a. glass

b. glasses

17. I don’t like _____. I’m afraid of them.

a. mice

b. mouse

18. I like your ______. Where did you buy it?

a. trousers

b. trouser

19. I need a new pair of _____.

a. jeans

b. jean

20. There is one _____ on the floor.

a. mouse

b. mice

Bài tập 4: Chọn các dạng đúng some, any, an hoặc a để hoàn thành câu

1. At twelve o’clock we had ___________ food.

2. Did you bring ___________ bread?

3. I’d like ___________ water, please.

4. Didn’t you bring ___________ money?

5. I asked the waiter for ___________ tea.

6. I bought ___________ books, but I didn’t buy ___________ pen.

7. I have ___________ information for you.

8. I sent her ___________ card from France.

9. I want ___________ bread and ___________ kilo of cheese, please.

10. I’ve got ___________ bananas and ___________ apple.

11. I have ___________ bad news for you.

12. She didn’t give me ___________ money.

13. Sorry, I haven’t got ___________ matches.

14. There aren’t ___________ students here at the moment.

15. Would you like ___________ coffee?

Với chương trình gia sư tiếng Anh tại Edupia Pro (Edupia Tutor), học sinh được trải nghiệm đa phương thức học tập: học cùng giáo viên hàng tuần qua Classin với mô hình lớp 1 giáo viên: 2 học sinh. Đồng thời, học sinh được rèn luyện hằng ngày trên app các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Chương trình lớp 1-9 bám sát chương trình của Bộ, lộ trình cá nhân hóa theo từng học sinh và định hướng đầu ra theo chuẩn quốc tế.

Hành trình chinh phục Anh văn của bé cần có một người đồng hành và hướng dẫn sao cho phù hợp với từng độ tuổi, trình độ. Ba mẹ nên lựa chọn cho con một chương trình học tập có hệ thống, tập làm quen cho trẻ thích nghi với môi trường học tiếng Anh. Bởi thế, khóa học gia sư online tại Edupia Pro (Edupia Tutor) là lựa chọn tốt nhất hiện nay cho ba mẹ và các con.

Để giúp con có cơ hội kiểm tra và đánh giá năng lực tiếng Anh miễn phí qua buổi học trải nghiệm chương trình Tiếng Anh chất lượng cao, ba mẹ có thể đăng ký ngay TẠI ĐÂY

CHƯƠNG TRÌNH GIA SƯ TIẾNG ANH ONLINE LỚP 1-9 - Mô hình lớp học đặc biệt 1:2 (1 giáo viên - 2 học sinh), hình thức học sinh động- Bám sát chương trình SGK và định hướng luyện thi Cambridge- Lộ trình học tập cá nhân hóa, phát triển toàn diện 4 kỹ năng- Bứt phá kỹ năng Nói chỉ sau 3 tháng- Cam kết chất lượng đầu ra Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ hotline 096 132 0011 để được hỗ trợ miễn phí!

0 Thích
Chia sẻ
  • Chia sẻ Facebook
  • Chia sẻ Twitter
  • Chia sẻ Zalo
  • Chia sẻ Pinterest
In
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS

Trang thông tin tổng hợp Hauionline

Website Hauionline là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

© 2025 - Hauionline

Trang thông tin tổng hợp
  • Trang chủ
  • Người nổi tiếng
  • Chính tả
  • Hình ảnh đẹp
  • Thơ văn học
Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Chưa có tài khoản? Đăng ký