Trong bối cảnh ngành giáo dục đại học ngày càng phát triển, vấn đề hệ số lương bậc đại học trở thành mối quan tâm hàng đầu của giảng viên, trợ giảng và viên chức. Liên Việt đã tổng hợp chi tiết các bậc lương từ hệ số thấp đến cao, quy định áp dụng cho từng chức danh, đi kèm công thức tính lương chính xác. Đồng thời, hướng dẫn bạn đọc điều kiện xét nâng lương trước thời hạn căn cứ từ quy định hiện hành.
Hệ số lương bậc đại học hiện nay, theo quy định của Nhà nước, phụ thuộc vào ngạch, bậc và chức danh nghề nghiệp của công chức, viên chức. Đối với công chức, viên chức có trình độ đại học, hệ số lương thường được áp dụng từ 2.34 trở lên, tùy thuộc vào hạng và bậc lương cụ thể.

Bậc lương đại học là hệ thống các mức lương được quy định cho giảng viên, trợ giảng trong các trường đại học, cao đẳng tại Việt Nam. Mỗi bậc lương sẽ tương ứng với một hệ số lương nhất định, được sử dụng để tính toán mức lương thực tế cho cán bộ, công chức, viên chức có trình độ đại học.
Bậc lương đại học là các mức lương khác nhau dành cho giảng viên và cán bộ tại các trường đại học, được quy định theo các ngạch và hạng khác nhau. Các bậc lương này thường được phân chia theo hệ số lương, và có sự thay đổi tùy theo từng hạng giảng viên (ví dụ: hạng I, hạng II, hạng III).
Theo Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Bậc lương đại học được chia thành 9 bậc chính, dựa vào trình độ chuyên môn và chức danh của viên chức:
Bậc lương Giảng viên cao cấp hạng I Giảng viên chính hạng II Giảng viên hạng III Bậc 1 6,20 4,40 2,34 Bậc 2 6,56 4,47 2,67 Bậc 3 6,93 5,08 3,00 Bậc 4 7,28 5,42 3,33 Bậc 5 7,64 5,76 3,66 Bậc 6 8,00 6,10 3,99 Bậc 7 - 6,44 4,32 Bậc 8 - 6,78 4,65 Bậc 9 - - 6,98
Hệ số lương bậc 1 được quy định nằm trong khung từ 6,2 đến 8,0. Mức hệ số lương cụ thể sẽ được xác định dựa trên các yếu tố như: chức danh, thâm niên công tác, kết quả hoàn thành nhiệm vụ,…
Bậc Hệ số lương Mức lương (đồng) Bậc 1 6,20 11.160.000 Bậc 2 6,56 11.808.000 Bậc 3 6,93 12.456.000 Bậc 4 7,28 13.104.000 Bậc 5 7,64 13.752.000 Bậc 6 8,00 14.400.000Hệ thống hệ số lương bậc 2 áp dụng hệ số lương công chức A2 và A2.1 từ 4,4 đến 6,78 đảm bảo tính công bằng, phù hợp với trình độ chuyên môn và năng lực của viên chức.
Bậc Hệ số lương Mức lương (đồng) Bậc 1 4,40 7.920.000 Bậc 2 4,47 8.532.000 Bậc 3 5,08 9.144.000 Bậc 4 5,42 9.756.000 Bậc 5 5,76 10.368.000 Bậc 6 6,10 10.980.000 Bậc 7 6,44 11.592.000 Bậc 8 6,78 12.204.000Hệ số lương bậc 3 thấp nhất trong 3 bậc, áp dụng cho viên chức có trình độ chuyên môn và trách nhiệm công việc cơ bản.
Bậc Hệ số lương Mức lương (đồng) Bậc 1 2,34 4.212.000 Bậc 2 2,67 4.806.000 Bậc 3 3,00 5.400.000 Bậc 4 3,33 5.994.000 Bậc 5 3,66 6.588.000 Bậc 6 3,99 7.182.000 Bậc 7 4,32 7.776.000 Bậc 8 4,65 8.370.000 Bậc 9 6,98 8.964.000Giảng viên thỉnh giảng là ai? Mức lương thỉnh giảng là bao nhiêu?

Giảng viên cơ hữu là gì? Tìm hiểu chi tiết về giảng viên cơ hữu
Lương = Hệ số lương * Lương cơ bản
Trong đó:
Ví dụ: Giảng viên Cử nhân, bậc lương 1, hệ số lương 6.2, nhận lương cơ bản:
Lương cơ bản = 6.2 * 1.800.000 = 11.160.000 đồng/tháng
Tổng lương của Giảng viên = Tiền lương + Tiền phụ cấp ưu đãi - Tiền đóng BHXH
Trong đó:
Ví dụ: Giảng viên Cử nhân, bậc 1, hệ số 6.2, nhận tổng lương:
Tổng lương = 11.160.000 + (11.160.000 * 25%) - BHXH

Nâng lương trước thời hạn là một chế độ ưu đãi nhằm động viên cán bộ, công chức đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Và để được xét nâng lương trước thời hạn, người lao động phải đáp ứng đầy đủ cả 3 điều kiện trên.

Bằng cách áp dụng 3 nguyên tắc dưới đây, việc xây dựng bậc lương đại học sẽ đảm bảo tính công bằng, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đại học và thu hút nhân tài cho ngành giáo dục. Để nâng cao trình độ chuyên môn và cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp, nhiều giảng viên lựa chọn theo học các chương trình như thạc sĩ quản lý giáo dục.
Để được xếp lương và hưởng hệ số đúng quy định, giảng viên cần có đầy đủ các chứng chỉ chuyên môn cần thiết, trong đó chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm giảng viên là điều kiện quan trọng không thể thiếu.
Hệ số lương bậc 5 đại học cho giảng viên hạng I là 7.64, hạng II là 5.76, và hạng III là 3.66.
Hệ số lương bậc 6 đại học cho giảng viên hạng I là 8.00, hạng II là 6.10, và hạng III là 3.99.
Hệ số lương bậc 7 đại học cho giảng viên hạng II là 6.44, và hạng III là 4.32.
Hệ số lương bậc 8 đại học cho giảng viên hạng II là 6.78, và hạng III là 4.65.
Hệ số lương bậc 9 đại học cho giảng viên hạng hạng III là 6,98.
Hệ số lương bậc Đại học là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến mức lương của người lao động. Hiểu rõ quy định về hệ số lương bậc Đại học sẽ giúp bạn có thể tính toán được mức lương chính xác và dễ dàng hơn. Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm theo dõi bài viết của Liên Việt!
Link nội dung: https://hauionline.edu.vn/he-so-luong-bac-7-dai-hoc-a103210.html