Phân biệt chứng khoán cơ sở và chứng khoán phái sinh

Để đưa ra được quyết định đầu tư phù hợp nhất với bản thân, Nhà đầu tư cần hiểu rõ đặc điểm, bản chất cơ bản của mỗi loại chứng khoán, đặc biệt là chứng khoán phái sinh và chứng khoán cơ sở. Nếu không hiểu rõ, có thể dẫn đến đầu tư thua lỗ và mất tiền oan. Bài viết sau đây của Pinetree sẽ giúp Nhà đầu tư so sánh đặc điểm cơ bản của hai loại thị trường này.

1. Chứng khoán cơ sở là gì?

Chứng khoán cơ sở (Tiếng Anh: Underlying Sercurity) là các sản phẩm chứng khoán được niêm yết trên sàn chứng khoán và được sử dụng làm tài sản cơ sở cho sự hình thành của các loại chứng khoán phái sinh (bao gồm cả chứng quyền).

Để trở thành chứng khoán cơ sở, các sản phẩm chứng khoán phải thuộc chỉ số VN30 hay HNX30 và đáp ứng nhiều điều kiện và tiêu chí của Ủy ban chứng khoán Việt Nam về giá trị vốn hóa trên thị trường, mức độ thanh khoản, tỷ lệ tự do chuyển nhượng và kết quả hoạt động kinh doanh của daonh nghiệp phát hành.

Có hai loại chứng khoán cơ sở chính:

Thị trường chứng khoán cơ sở là nơi các giao dịch mua bán, trao đổi chứng khoán cơ sở diễn ra. Hàng hóa của thị trường này là chứng khoán cơ sở, chính vì vậy nó phản ánh phần nào thông tin về chi phí vốn, cũng như giá cả của nguồn vốn đầu tư trên thị trường chứng khoán.

2. Chứng khoán phái sinh là gì?

Chứng khoán phái sinh (Tiếng anh: Derivatives) là 1 hợp đồng tài chính được thiết lập ngày hôm nay giữa hai bên tham gia, về một giao dịch sẽ được thực hiện vào một thời điểm nào đó trong tương lai. Giao dịch được thỏa thuận trong hợp đồng thường liên quan đến việc mua/ bán một tài sản - chính là tài sản cơ sở của chứng khoán phái sinh. Trong thời gian tồn tại của hợp đồng, giá trị của chứng khoán phái sinh không cố định mà thay đổi theo sự biến động giá tài sản cơ sở của nó.

3. Những điểm khác biệt giữa Chứng khoán cơ sở và Chứng khoán phái sinh

STT Nội dung Chứng khoán cơ sở Chứng khoán phái sinh 1 Ký quỹ 2 Thời gian giao dịch 09h00 - 11h30; 13h00 - 15h00 08h45 - 11h30; 13h00 - 14h45 3 Các loại lệnh giao dịch ATO, ATC, LO, MAK, MOK, MTL ATO, ATC, LO, MAK, MOK, MTL 4 Phương thức giao dịch Khớp lệnh và thỏa thuận Khớp lệnh và thỏa thuận 5 Nguyên tắc khớp lệnh Ưu tiên về giá và thời gian Ưu tiên về giá và thời gian 6 Bước giá Sàn HSX < 10.000 đồng: 10 đồng 10.000 - 49.950: 50 đồng ≥ 50.000: 100 đồng Sàn HNX và UpCom 100 đồng 0.1 điểm chỉ số (Hợp đồng tương lai chỉ số VN30) 7 Biên độ dao động giá ± 7% (đối với sàn HOSE) ± 10% (đối với sàn HNX) ± 15% (đối với sàn UPCOM) ± 7% 8 Giá tham chiếu 9 Thời gian sở hữu Không giới hạn Sở hữu tối đa đến ngày đáo hạn 10 Số lượng niêm yết Có giới hạn (phụ thuộc vào tổ chức phát hành cổ phiếu) Không giới hạn 11 Khối lượng phát hành Theo quy mô vốn của các doanh nghiệp Không giới hạn 12 Khối lượng giao dịch tối thiểu Bội số 100 cổ phiếu 1 hợp đồng 13 Khối lượng giao dịch tối đa 500.000 CP/ lệnh đối với sàn HOSE - 999.990 CP/ lệnh đối với sàn HNX và Upcom 500 hợp đồng/lệnh 14 Khối lượng nắm giữ tối đa Không giới hạn, trừ một số trường hợp đặc biệt hạn chế tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài. 15 Thời gian thanh toán 16 Khả năng bán khống chứng khoán Chưa được thực hiện Thực hiện bằng hình thức tham gia vị thế bán

Xem video dưới đây của Pinetree để năm được 5 điểm khác biệt giữa chứng khoán cơ sở và chứng khoán phái sinh:

5 diểm khác biệt của chứng khoán cơ sở và chứng khoán phái sinh

Nguồn: Tổng hợp

Chứng khoán Pinetree miễn phí hoàn toàn phí giao dịch trọn đời và công cụ lãi suất Margin 9,9%/năm không kèm điều kiện. Đây là mức phí tốt nhất thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay.

Banner Seo 1200x300 Ekyc 1

Link nội dung: https://hauionline.edu.vn/co-so-tieng-anh-la-gi-a105140.html