Với Giải SBT Toán 7 trang 46 Tập 2 trong Bài 2: Tam giác bằng nhau Sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 46.
Bài 5 trang 46 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho ΔABC = ΔDEF và A^=44°, EF = 7 cm, ED = 15 cm. Tính số đo D^ và độ dài BC, BA.
Lời giải:
Vì ΔABC = ΔDEF (giả thiết) nên ta có:
• A^=D^ (hai góc tương ứng);
•BA = ED, BC = EF (các cặp cạnh tương ứng).
Mà A^=44°, EF = 7 cm, ED = 15 cm (giả thiết).
Suy ra D^=44°, BC = 7 cm và BA = 15 cm.
Vậy D^=44°, BC = 7 cm và BA = 15 cm.
Bài 6 trang 46 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Các cặp tam giác trong Hình 16 có bằng nhau không? Nếu có, chúng bằng nhau theo trường hợp nào?
Lời giải:
• Hình a)
Xét ∆ABE và ∆CDF có:
AB = CD (giả thiết),
A^=C^ (giả thiết),
AE = CF (giả thiết).
Do đó ΔABE = ΔCDF (c.g.c).
Vậy hai tam giác ABE và CDF bằng nhau theo trường hợp c.g.c.
• Hình b)
Xét ∆ABE và ∆CDF có:
A^=C^ (giả thiết),
AB = CD (giả thiết),
B^=D^ (giả thiết).
Do đó ΔABE = ΔCDF (g.c.g).
Vậy hai tam giác ABE và CDF bằng nhau theo trường hợp g.c.g.
• Hình c)
Xét ∆ABE và ∆CDF có:
AE = CF (giả thiết),
AB = CD (giả thiết),
BE = DF(giả thiết).
Do đó ΔABE = ΔCDF (c.c.c).
Vậy hai tam giác ABE và CDF bằng nhau theo trường hợp c.c.c.
Bài 7 trang 46 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho biết ΔABC = ΔDEF và AB = 9 cm, AC = 7 cm, EF = 10 cm. Tính chu vi tam giác ABC.
Lời giải:
Vì ΔABC = ΔDEF (giả thiết)
Nên BC = EF (hai cạnh tương ứng).
Mà EF = 10 cm (giả thiết).
Suy ra BC = 10 cm.
Chu vi tam giác ABC là:
AB + BC + CA = 9 + 10 + 7 = 26 (cm).
Vậy chu vi tam giác ABC là 26 cm.
Bài 8 trang 46 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC có AB = AC, lấy điểm M trên cạnh BC sao cho BM = CM. Chứng minh hai tam giác ABM và ACM bằng nhau.
Lời giải:
Xét ∆ABM và ∆ACM có:
AB = AC (giả thiết),
BM = CM (giả thiết),
AM là cạnh chung.
Do đó ΔABM = ΔACM (c.c.c).
Vậy ΔABM = ΔACM.
Bài 9 trang 46 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho góc xOy. Lấy hai điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. Lấy hai điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OA = OC, OB = OD. Gọi M là giao điểm của AD và CB. Chứng minh rằng:
a) AD = CB;
b) ΔMAB = ΔMCD.
Lời giải:
a) Xét ∆AOD và ∆COB có:
OA = OC (giả thiết),
O^ là góc chung,
OD = OB (giả thiết).
Do đó ΔAOD = ΔCOB (c.g.c).
Suy ra AD = CB (hai cạnh tương ứng).
Vậy AD = CB.
b) Ta có OB = OA + AB (do OA < OB) nên AB = OB - OA.
Tương tự OD = OC + CD nên CD = OD - OC.
Mà OA = OC, OB = OD (giả thiết).
Suy ra AB = CD.
Vì ΔAOD = ΔCOB (chứng minh câu a).
Nên ADO^=CBO^, DAO^=BCO^ (các cặp góc tương ứng) (1)
Ta có DAO^+DAB^=180° (hai góc kề bù)
Suy ra DAB^=180°−DAO^ (2)
Ta có BCO^+BCD^=180° (hai góc kề bù)
Hay BCD^=180°−BCO^ (3)
Từ (1),(2),(3) suy ra DAB^=BCD^.
Xét ΔMAB và ΔMCD có
MAB^=MCD^ (do DAB^=BCD^),
AB = CD (chứng minh trên),
MBA^=MDC^ (do CBO^=ADO^).
Do đó ΔMAB = ΔMCD (g.c.g).
Vậy ΔMAB = ΔMCD.
Lời giải Sách bài tập Toán 7 Bài 2: Tam giác bằng nhau Chân trời sáng tạo hay khác:
Giải SBT Toán 7 trang 45 Tập 2
Xem thêm lời Giải sách bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
SBT Toán 7 Bài 3: Tam giác cân
SBT Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên
SBT Toán 7 Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng
SBT Toán 7 Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
SBT Toán 7 Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
Link nội dung: https://hauionline.edu.vn/toan-7-trang-45-tap-2-a106048.html