Thứ Hai, ngày 14/10/2019 16:07 PM (GMT+7) (Tin thể thao, tin tennis) Tay vợt người Nga - Daniil Medvedev đang trải qua chuỗi trận đấu quá ấn tượng, anh sẵn sàng soán ngôi số 3 của Roger Federer, ở cuộc đua chiếm đỉnh bảng Rafael Nadal sắp lấy ngôi số 1 thế giới của Novak Djokovic. Kể từ sau Wimbledon 2019, Daniil Medvedev tay vợt 23 tuổi người Nga chính là người chơi xuất sắc nhất thế giới banh nỉ. Tính từ Citi Open tới Thượng Hải Masters, Medvedev đã lọt vào 6 trận chung kết liên tiếp và giành được 3 danh hiệu: 2 Masters (Cincinnati, Thượng Hải), 1 ATP 250 (St. Petersburg Open). Vị trí số 3 của Federer đang lung lay, Nadal sẽ lên ngôi số 1 thế giới vào ngày 4/11 Từ vị trí thứ 10 thế giới, Medvedev đã tăng lên 6 bậc lọt vào top 4 thế giới, tay vợt 23 tuổi cũng sẵn sàng hạ bệ "Tàu tốc hành" Federer để lên hạng 3 khi chỉ còn kém huyền thoại Thụy Sỹ 1.030 điểm. Với phong độ quá tốt hiện tại, không bất ngờ khi tài năng người Nga sẽ soán vị trí của FedEx trong thời gian tới. Cuộc đua chiếm đỉnh bảng ATP thế giới đang rất hấp dẫn. Sau khi dừng bước ở tứ kết Thượng Hải 2019, Djokovic bị trừ 720 điểm và chỉ còn lại 9,545 hơn Rafa đúng 320 điểm. Không cần thi đấu, song Nadal chắc chắn sẽ lấy lại ngôi số 1 vào ngày 4/11 thời điểm Paris kết thúc, bởi khi đó 1000 điểm Novak giành được tại ATP Finals 2018 sẽ bị trừ trước. Nếu vô địch Paris vào ngày 3/11, vị trí số 1 của tay vợt Serbia vẫn thuộc về "Bò tót". Bởi năm ngoái "The Djoker" đã lọt vào chung kết Paris nên nếu vô địch năm nay anh chỉ có thêm 400 điểm, trong khi chắc chắn bị trừ trước 1.000 điểm ATP Finals nên ngôi số 1 sẽ thuộc về Rafa vào ngày 4/11. Ở bảng xếp hạng đơn nữ (WTA), top 22 tay vợt hàng đầu vẫn được giữ nguyên. Do sự thụt lùi của Dayana Yastremska nên có tới 5 tay vợt phía sau được thăng hạng. Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP) TT Tay vợt Tuổi +- Xh so với tuần trước Điểm 1 Novak Djokovic (Serbia) 32 9,545 2 Rafael Nadal (Tây Ban Nha) 33 9,225 3 Roger Federer (Thụy Sỹ) 38 6,950 4 Daniil Medvedev (Nga) 23 5,920 5 Dominic Thiem (Áo) 26 5,085 6 Alexander Zverev (Đức) 22 4,425 7 Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) 21 0 3,900 8 Kei Nishikori (Nhật Bản) 29 3,040 9 Karen Khachanov (Nga) 23 2,990 10 Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) 31 2,575 11 Matteo Berrettini (Italia) 23 2,565 12 Fabio Fognini (Italia) 33 2,415 13 Gael Monfils (Pháp) 32 2,410 14 David Goffin (Bỉ) 28 2,280 15 Borna Coric (Croatia) 22 1,540 . Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA) TT Tay vợt Tuổi +- Xh so với tuần trước Điểm 1 Ashleigh Barty (Australia) 23 0 7,096 2 Karolina Pliskova (CH Séc) 27 0 5,940 3 Naomi Osaka (Nhật Bản) 21 0 5,621 4 Elina Svitolina (Ukraine) 25 0 5,495 5 Bianca Andreescu (Canada) 19 0 5,041 6 Simona Halep (Romania) 28 0 4,962 7 Petra Kvitova (CH Séc) 29 0 4,776 8 Kiki Bertens (Hà Lan) 27 0 4,495 9 Serena Williams (Mỹ) 38 0 3,935 10 Belinda Bencic (Thụy Sỹ) 22 0 3,848 11 Johanna Konta (Anh) 28 0 3,063 12 Sloane Stephens (Mỹ) 26 0 2,818 13 Angelique Kerber (Đức) 31 0 2,775 14 Madison Keys (Mỹ) 24 0 2,767 15 Sofia Kenin (Mỹ) 20 0 2,615 16 Aryna Sabalenka (Belarus) 21 0 2,580 17 Petra Martic (Croatia) 28 0 2,458 18 Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) 20 0 2,390 19 Elise Mertens (Bỉ) 23 0 2,290 20 Alison Riske (Mỹ) 29 0 2,185 21 Donna Vekic (Croatia) 23 0 2,185 22 Qiang Wang (Trung Quốc) 27 0 1,893 23 Caroline Wozniacki (Đan Mạch) 29 1 1,883 24 Anastasija Sevastova (Latvia) 29 1 1,877 25 Anett Kontaveit (Estonia) 23 1 1,850 26 Julia Goerges (Đức) 30 1 1,840 27 Amanda Anisimova (Mỹ) 18 1 1,794 28 Dayana Yastremska (Ukraina) 19 -5 1,775 29 Maria Sakkari (Hy Lạp) 24 1 1,741 30 Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) 26 -1 1,680 . 137 Maria Sharapova (Nga) 32 0 466 . 152 Eugenie Bouchard (Canada) 25 -3 395 . Ngay ở giải World Cup, tình trạng ngược đãi về tinh thần và thể xác VĐV vẫn xảy ra. Diễn đàn SEO HAUIOnline.edu.vn .