Công ty Thiết kế web

Bảng xếp hạng tennis 15/4: Federer chạm 1020 tuần vĩ đại, Nadal oằn mình gánh điểm

Thảo luận trong 'Thể thao' bắt đầu bởi Quyên Vũ, 16/4/19.

  1. Quyên Vũ

    Quyên Vũ Member

    Thứ Hai, ngày 15/04/2019 16:32 PM (GMT+7)

    (Tin thể thao, tin tennis) Roger Federer lại vừa có thêm một kỷ lục tennis, khán giả thế giới vô cùng ngưỡng mộ.


    Hôm nay (15/4) Roger Federer vẫn đứng ở vị trí số 4, tuy nhiên tay vợt người Thụy Sỹ đã chạm cột mốc mới trong sự nghiệp vĩ đại của mình. Theo đó, "Tàu tốc hành" đã chính thức phá kỷ lục 1.019 tuần đứng ở top 100 thế giới của huyền thoại Mỹ - Andre Agassi.

    [​IMG]


    Federer người đầu tiên chạm mốc 1.020 tuần xếp hạng trong top 100 thế giới

    Ấn tượng hơn cả, Federer đang có 1.018 tuần liên tiếp xếp ở top 100 thế giới. Trên thực tế, Federer lần đầu tiên lọt vào top 100 vào tháng 9 năm 1999, sau đó rớt hạng và khi trở lại FedEx đã ở lại top 100 kể từ đó. Như vậy FedEx bỏ xa người đứng trong top 100 nhiều tuần liên tiếp là Jimmy Connors (Mỹ) với 888 tuần.

    Top 20 đơn nam tuần qua không thay đổi. Biến động nhỏ bắt đầu diễn ra ở top 30, Richard Gasquet và Kyle Edmund tụt hạng tạo điều kiện cho các tay vợt khác vươn lên. Ở bảng xếp hạng top 30 đơn nữ, cũng chỉ có 3 thay đổi, Mihaela Buzarnescu lên hạng, Elise Mertens bị Julia Goerges chiếm chỗ.

    Đáng chú ý trong tuần này sẽ diễn ra Monte Carlo Masters, nơi Nadal phải bảo vệ 1000 điểm vô địch của mình. Nhìn chung tay vợt Tây Ban Nha sẽ còn phải còng lưng gánh số điểm của mình trên mặt sân đất nện.

    Bảng xếp hạng tennis đơn Nam (ATP)


    TT


    Tay vợt


    Tuổi


    +- Xh so với

    tuần trước


    Điểm


    1


    Novak Djokovic (Serbia)


    31


    11,070


    2


    Rafael Nadal (Tây Ban Nha)


    32


    8,725


    3


    Alexander Zverev (Đức)


    21


    6,040


    4


    Roger Federer (Thụy Sỹ)


    37


    5,590


    5


    Dominic Thiem (Áo)


    25


    4,765


    6


    Kei Nishikori (Nhật Bản)


    29


    4,200


    7


    Kevin Anderson (Nam Phi)


    32


    4,115


    8


    Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)


    20


    3,240


    9


    Juan Martin del Potro (Argentina)


    30


    3,225


    10


    John Isner (Mỹ)


    33


    3,085


    11


    Marin Cilic (Croatia)


    30


    3,015


    12


    Karen Khachanov (Nga)


    22


    2,810


    13


    Borna Coric (Croatia)


    22


    2,345


    14


    Daniil Medvedev (Nga)


    23


    2,295


    15


    Milos Raonic (Canada)


    28


    2,140


    16


    Marco Cecchinato (Italia)


    26


    2,021


    17


    Nikoloz Basilashvili (Georgia)


    27


    1,930


    18


    Fabio Fognini (Italia)


    31


    1,885


    19


    Gael Monfils (Pháp)


    32


    1,875


    20


    Denis Shapovalov (Canada)


    20


    1,820


    21


    David Goffin (Bỉ)


    28


    1,765


    22


    Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)


    31


    1,680


    23


    Kyle Edmund (Anh)


    24


    1,575


    24


    Diego Schwartzman (Argentina)


    26


    0


    1,485


    25


    Alex de Minaur (Australia)


    20


    1,439


    26


    Gilles Simon (Pháp)


    34


    1,385


    27


    Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)


    27


    1,300


    28


    Grigor Dimitrov (Bulgaria)


    27


    1,300


    29


    Frances Tiafoe (Mỹ)


    21


    1,290

    30​


    Richard Gasquet (Pháp)


    32


    1,285

    .​


    36​


    Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)


    33


    1,185

    .​


    216​


    Andy Murray (Vương Quốc Anh)


    31


    -2


    230

    .​


    417​


    Lý Hoàng Nam (Việt Nam)


    22


    0


    28


    .

    Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)


    TT


    Tay vợt


    Tuổi


    +- Xh so với

    tuần trước


    Điểm


    1


    Naomi Osaka (Nhật Bản)

    21​
    0​
    5,967

    2


    Simona Halep (Romania)

    27​
    0​
    5,782

    3


    Petra Kvitova (CH Séc)

    29​
    0​
    5,645

    4


    Karolina Pliskova (CH Séc)

    27​
    0​
    5,580

    5


    Angelique Kerber (Đức)

    31​
    0​
    5,220

    6


    Kiki Bertens (Hà Lan)

    24​
    0​
    5,020

    7


    Elina Svitolina (Ukraine)

    27​
    0​
    4,640

    8


    Sloane Stephens (Mỹ)

    26​
    0​
    4,386

    9


    Ashleigh Barty (Australia)

    22​
    0​
    4,275

    10


    Aryna Sabalenka (Belarus)

    20​
    0​
    3,520

    11


    Serena Williams (Mỹ)

    37​
    0​
    3,461

    12


    Anastasija Sevastova (Latvia)

    28​
    0​
    3,421

    13


    Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

    29​
    0​
    3,145

    14


    Anett Kontaveit (Estonia)

    24​
    0​
    3,011

    15


    Julia Goerges (Đức)

    23​
    0​
    2,845

    16


    Qiang Wang (Trung Quốc)

    27​
    0​
    2,812

    17

    Julia Goerges (Đức)​
    30​
    1​
    2,630

    18


    Elise Mertens (Bỉ)

    23​
    -1​
    2,580

    19


    Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

    25​
    0​
    2,525

    20


    Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

    22​
    0​
    2,515

    21


    Caroline Garcia (Pháp)

    25​
    0​
    2,460

    22


    Daria Kasatkina (Nga)

    21​
    0​
    2,355

    23


    Bianca Andreescu (Canada)

    18​
    0​
    1,979

    24


    Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc)

    33​
    0​
    1,960

    25


    Donna Vekic (Croatia)

    22​
    0​
    1,875

    26


    Lesia Tsurenko (Ukraina)

    29​
    0​
    1,767

    27


    Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

    30​
    0​
    1,718

    28


    Maria Sharapova (Nga)​

    31​
    0​
    1,706

    29

    Jelena Ostapenko (Latvia)​
    21​
    0​
    1,665

    30

    Mihaela Buzarnescu (Romania)​
    30​
    1​
    1650​

    .​
    [​IMG]


    Ở tuổi 43, Tiger Woods đăng quang giải The Masters ngoạn mục.


    Diễn đàn SEO HAUIOnline.edu.vn .
     

trang này