Công ty Thiết kế web

Bảng xếp hạng tennis 24/6: Federer đả bại Nadal, đơn nữ có "bà Hoàng" mới

Thảo luận trong 'Thể thao' bắt đầu bởi Quyên Vũ, 24/6/19.

  1. Quyên Vũ

    Quyên Vũ Member

    Thứ Hai, ngày 24/06/2019 16:05 PM (GMT+7)

    (Tin thể thao, tin tennis) Roger Federer bất ngờ lấy vị trí hạt giống số 2 của Rafael Nadal ở Wimbledon, vị trí số 1 đơn nữ đã đổi chủ...là hai trong số những thay đổi đáng chú ý trên bảng xếp hạng tennis tuần qua.


    Để chuẩn bị cho Wimbledon, giải Grand Slam trên mặt sân cỏ diễn ra từ 1 tới 14/7, Roger Federer đã tham dự Halle Open và giành được chức vô địch thứ 10 ở giải đấu này. Chức vô địch giúp "Tàu tốc hành" có thêm 200 điểm (năm ngoái á quân), nâng tổng số điểm đang có lên thành 6,620 điểm.

    [​IMG]


    Nadal bị Federer lấy hạt giống số 2 ở Wimbledon 2019

    Số điểm trên không giúp "Tàu tốc hành" vượt qua lấy số 2 của Nadal, nhưng từng ấy là đủ để giúp Federer lấy vị trí hạt giống số 2 của tay vợt Tây Ban Nha ở Wimbledon. Không giống như ba giải Grand Slam còn lại, lấy vị trí hạt giống theo bảng xếp hạng ATP, Wimbledon áp dụng một công thức trên sân cỏ khi thực hiện chọn 32 hạt giống cho giải.

    Theo đó, Wimbledon 2019 lấy điểm xếp hạng của người chơi kể từ ngày 24 tháng 6, cộng với 100% số điểm tay vợt giành được trong 12 tháng qua và 75% thành tích tốt nhất của họ trên sân cỏ từ 12 tháng trước. Kể từ ngày 24 tháng 6, thứ hạng của Federer trên ATP Tour nam vẫn là số 3 nhưng theo cách tính nói trên thì Nadal có 8.800 điểm, còn 8,980 điểm nên đã lấy thứ hạng hạt giống số 2 của đối thủ ở Wimbledon 2019.

    Ở bảng xếp hạng đơn nam tuần qua có hai tay vợt tăng từ 10 bậc trở lên để tiếng vào top 30 thế giới. David Goffin (Bỉ) tăng 10 bậc lên hạng 23, Gilles Simon (Pháp) cũng trở lại ngoạn mục khi lên tới 13 bậc.

    Với hai chức vô địch liên tiếp ở Roland Garros và mới đây là Birmingham Open, tay vợt người Australia - Ashleigh Barty đã vượt qua tay vợt Naomi Osaka (Nhật Bản) để lấy ngôi vị số 1 thế giới. Như vậy đơn nữ tennis lại đón một "Nữ hoàng" mới toanh.

    Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)


    TT


    Tay vợt


    Tuổi


    +- Xh so với

    tuần trước


    Điểm

    1 ​

    Novak Djokovic (Serbia)

    32 ​

    0

    12,415
    2 ​

    Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

    33 ​

    0

    7,945
    3 ​

    Roger Federer (Thụy Sỹ)

    37 ​

    0

    6,620
    4 ​

    Dominic Thiem (Áo)

    25 ​

    0

    4,595
    5 ​

    Alexander Zverev (Đức)

    22 ​

    0

    4,405
    6 ​

    Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

    20 ​

    0

    4,215
    7 ​

    Kei Nishikori (Nhật Bản)

    29 ​

    0

    4,040
    8 ​

    Kevin Anderson (Nam Phi)

    33 ​

    0

    3,610
    9 ​

    Karen Khachanov (Nga)

    23 ​

    0

    2,980
    10 ​

    Fabio Fognini (Italia)

    32 ​

    0

    2,785
    11 ​

    Juan Martin del Potro (Argentina)

    30 ​

    1

    2,740
    12 ​

    John Isner (Mỹ)

    34 ​

    -1

    2,715
    13 ​

    Daniil Medvedev (Nga)

    23 ​

    0

    2,625
    14 ​

    Borna Coric (Croatia)

    22 ​

    0

    2,205
    15 ​

    Gael Monfils (Pháp)

    32 ​

    1

    2,055
    16 ​

    Nikoloz Basilashvili (Georgia)

    27 ​

    1

    1,960
    17 ​

    Milos Raonic (Canada)

    28 ​

    1

    1,945
    18 ​

    Marin Cilic (Croatia)

    30 ​

    -3

    1,940
    19 ​

    Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

    34 ​

    0

    1,715
    20 ​
    Matteo Berrettini (Italia)​
    23 ​

    2

    1,665
    21 ​

    Felix Auger-Aliassime (Canada)

    18 ​

    0

    1,654
    22 ​

    Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

    31 ​

    -2

    1,600
    23 ​
    David Goffin (Bỉ)​
    28 ​

    10

    1,510
    24 ​

    Diego Schwartzman (Argentina)

    26 ​

    -1

    1,485
    25 ​
    Gilles Simon (Pháp) ​
    34 ​

    13

    1,445
    26 ​

    Guido Pella (Argentina)

    29 ​

    -2

    1,430
    27 ​

    Denis Shapovalov (Canada)

    20 ​

    -2

    1,390
    28 ​

    Lucas Pouille (Pháp)

    25 ​

    1

    1,340
    29 ​

    Alex de Minaur (Australia)

    20 ​

    -3

    1,330
    30 ​
    Laslo Djere (Croatia)​
    24 ​

    -3

    1,329 ​

    .​


    214​


    Andy Murray (Vương Quốc Anh)


    32


    1


    230

    .​


    415​


    Lý Hoàng Nam (Việt Nam)


    22


    -4


    31


    .

    Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)


    TT


    Tay vợt


    Tuổi


    +- Xh so với

    tuần trước


    Điểm


    1


    Ashleigh Barty (Australia)

    23​
    1​
    6,540

    2


    Naomi Osaka (Nhật Bản)

    21​
    -1​
    6,377

    3


    Karolina Pliskova (CH Séc)

    27​
    0​
    5,685

    4


    Kiki Bertens (Hà Lan)

    27​
    0​
    5,425

    5


    Angelique Kerber (Đức)

    31​
    1​
    4,685

    6


    Petra Kvitova (CH Séc)

    29​
    -1​
    4,555

    7


    Simona Halep (Romania)

    27​
    1​
    3,963

    8


    Elina Svitolina (Ukraine)

    24​
    -1​
    3,868

    9


    Sloane Stephens (Mỹ)

    26​
    0​
    3,682

    10


    Aryna Sabalenka (Belarus)

    21​
    0​
    3,565

    11


    Serena Williams (Mỹ)

    37​
    0​
    3,411

    12


    Anastasija Sevastova (Latvia)

    29​
    0​
    3,296

    13


    Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

    22​
    0​
    3,073

    14


    Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

    28​
    0​
    2,833

    15


    Qiang Wang (Trung Quốc)

    27​
    0​
    2,752

    16

    Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc)​
    19​
    0​
    2,745

    17


    Madison Keys (Mỹ)

    24​
    0​
    2,615

    18


    Julia Goerges (Đức)

    30​
    1​
    2,605

    19


    Johanna Konta (Anh)

    28​
    -1​
    2,430

    20


    Anett Kontaveit (Estonia)

    23​
    0​
    2,335

    21


    Elise Mertens (Bỉ)

    23​
    0​
    2,195

    22


    Donna Vekic (Croatia)

    22​
    0​
    2,180

    23


    Caroline Garcia (Pháp)

    25​
    0​
    2,105

    24

    Petra Martic (Croatia)​
    28​
    1​
    2,105

    25


    Bianca Andreescu (Canada)

    19​
    -1​
    1,996

    26

    Amanda Anisimova (Mỹ)​
    17​
    1​
    1,949

    27


    Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

    25​
    -1​
    1,925

    28

    Sofia Kenin (Mỹ)​
    20​
    2​
    1,895

    29


    Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc)

    33​
    -1​
    1,885

    30


    Daria Kasatkina (Nga)

    22​
    -1​
    1,790​

    .​
    [​IMG]


    Federer lập cú "ăn 10", Pierre Flores về Việt Nam đụng độ với võ sỹ thách đấu.


    Diễn đàn SEO HAUIOnline.edu.vn .
     

trang này