Công ty Thiết kế web

Bảng xếp hạng tennis 25/2: 852 tuần vĩ đại Federer bắt đầu "leo núi"

Thảo luận trong 'Thể thao' bắt đầu bởi Quyên Vũ, 25/2/19.

  1. Quyên Vũ

    Quyên Vũ Member

    Thứ Hai, ngày 25/02/2019 16:05 PM (GMT+7)

    (Tin thể thao, tin tennis) Roger Federer tiếp tục có tuần thứ 850 đứng ở top 10 tay vợt hàng đầu thế giới.


    Video trận đấu bất ngờ giữa Roger Federer và Stefanos Tsitsipas ở vòng 4 Australian Open năm nay:

    Không thể bảo vệ chức vô địch Australian Open 2019, Roger Federer trượt dài trên bảng xếp hạng tennis khi từ vị trí thứ hai hiện tại đã tụt xuống hạng bảy. Dù vậy người ta không thể đòi hỏi một tay vợt 37 tuổi (sắp tròn 38) phải chơi hay ở tất cả các giải đấu, thứ hạng của anh cũng có thể tụt sâu vì thi đấu ngày một ít hơn.

    [​IMG]


    Federer có tuần thứ 852 đứng trong top 10 thế giới, một kỷ lục khó bị xô đổ

    Thứ hạng của FedEX có thể tụt sâu nhưng luôn luôn là một vị trí trong top 10. Theo thống kê, "Tàu tốc hành" vừa chạm tới tuần thứ 852 giữ thứ hạng trong top 10. Tay vợt Thụy Sỹ dẫn đầu bỏ xa tay vợt đứng thứ 2 trong danh sách này là Jimmy Connors (816 tuần), thứ ba Andre Agassi (749 tuần), Rafael Nadal đứng thứ tư (722 tuần), Nole đang đứng thứ bảy với 587 tuần.

    Trong tuần này, Federer sẽ tham dự Dubai Championships 2019 tại U.A.E, đây là giải đấu ATP 500 nên nếu giành chức vô địch "Tàu tốc hành" sẽ có thêm 500 điểm có cơ hội lớn trở lại top 5 thế giới.

    Top 10 đơn nam ATP không thay đổi tuần qua. Tay vợt Hy Lạp - Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) lên 1 bậc đứng hạng 11, người xuất sắc nhất trong top 30 là David Goffin (Bỉ) lên hạng 21, ngược lại Diego Schwartzman (Argentina) tụt tới 6 bậc.

    Ở bảng xếp hạng đơn nữ (WTA) chứng kiến màn "tăng tốc" tuyệt vời của nữ tay vợt Thụy Sỹ - Belinda Bencic cô tăng 22 bậc lên hạng 23 thế giới. Tin vui cũng đến với Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc) lên hạng 27, cùng với Qiang Wang (Trung Quốc, hạng 18) đây là 2 tay vợt của châu Á lọt vào top 30 thế giới.

    Bảng xếp hạng tennis đơn Nam (ATP)


    TT


    Tay vợt


    Tuổi


    +- Xh so với

    tuần trước


    Điểm


    1


    Novak Djokovic (Serbia)

    31 ​

    0

    10,955

    2


    Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

    32 ​

    0

    8,320

    3


    Alexander Zverev (Đức)

    21 ​

    0

    6,475

    4


    Juan Martin del Potro (Argentina)

    30 ​

    0

    5,085

    5


    Kevin Anderson (Nam Phi)

    32 ​

    0

    4,595

    6


    Kei Nishikori (Nhật Bản)

    29 ​

    0

    4,190

    7


    Roger Federer (Thụy Sỹ)

    37 ​

    0

    4,100

    8


    Dominic Thiem (Áo)

    25 ​

    0

    3,800

    9


    John Isner (Mỹ)

    33 ​

    0

    3,270

    10


    Marin Cilic (Croatia)

    30 ​

    0

    3,095

    11


    Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

    20 ​

    1

    2,965

    12


    Karen Khachanov (Nga)

    22 ​

    -1

    2,675

    13


    Borna Coric (Croatia)

    22 ​

    0

    2,605

    14


    Milos Raonic (Canada)

    28 ​

    0

    2,275

    15


    Daniil Medvedev (Nga)

    23 ​

    0

    2,230

    16


    Marco Cecchinato (Italia)

    26 ​

    1

    2,091

    17


    Fabio Fognini (Italia)

    31 ​

    -1

    2,090

    18


    Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

    30 ​

    0

    1,955

    19


    Nikoloz Basilashvili (Georgia)

    27 ​

    1

    1,820

    20


    Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

    27 ​

    2

    1,705

    21


    David Goffin (Bỉ)

    28 ​

    3

    1,650

    22

    Lucas Pouille (Pháp)​
    25 ​

    -1

    1,565

    23


    Gael Monfils (Pháp)

    32 ​

    0

    1,560

    24


    Denis Shapovalov (Canada)

    19 ​

    1

    1,485

    25


    Diego Schwartzman (Argentina)

    26 ​

    -6

    1,485

    26


    Alex de Minaur (Australia)

    20 ​

    1

    1,443

    27


    Kyle Edmund (Anh)

    24 ​

    1

    1,440

    28


    Richard Gasquet (Pháp)

    32 ​

    2

    1,340

    29

    Grigor Dimitrov (Bulgaria)​
    27 ​

    2

    1,310 ​

    30​

    Gilles Simon (Pháp)​
    34 ​

    2

    1,305 ​

    .​


    42​


    Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)


    33


    1,040

    .​


    220​


    Andy Murray (Vương Quốc Anh)


    31


    3


    230

    .​


    415​


    Lý Hoàng Nam (Việt Nam)


    21


    -3


    28


    .

    Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)


    TT


    Tay vợt


    Tuổi


    +- Xh so với

    tuần trước


    Điểm


    1


    Naomi Osaka (Nhật Bản)

    21​
    0​
    6,871

    2


    Simona Halep (Romania)

    27​
    0​
    5,727

    3


    Petra Kvitova (CH Séc)

    28​
    1​
    5,605

    4


    Sloane Stephens (Mỹ)

    25​
    -1​
    5,307

    5


    Karolina Pliskova (CH Séc)

    26​
    0​
    5,145

    6


    Elina Svitolina (Ukraine)

    24​
    0​
    4,900

    7


    Kiki Bertens (Hà Lan)

    27​
    1​
    4,885

    8


    Angelique Kerber (Đức)

    31​
    -1​
    4,880

    9


    Aryna Sabalenka (Belarus)

    20​
    0​
    3,565

    10


    Serena Williams (Mỹ)

    37​
    0​
    3,406

    11


    Anastasija Sevastova (Latvia)

    28​
    0​
    3,325

    12


    Ashleigh Barty (Australia)

    22​
    0​
    3,285

    13


    Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

    28​
    1​
    3,117

    14


    Daria Kasatkina (Nga)

    21​
    -1​
    2,985

    15


    Julia Goerges (Đức)

    30​
    0​
    2,780

    16


    Elise Mertens (Bỉ)

    23​
    0​
    2,745

    17


    Madison Keys (Mỹ)

    24​
    0​
    2,726

    18


    Qiang Wang (Trung Quốc)

    27​
    0​
    2,580

    19


    Caroline Garcia (Pháp)

    25​
    1​
    2,460

    20


    Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

    25​
    -1​
    2,430

    21


    Anett Kontaveit (Estonia)

    23​
    0​
    2,355

    22


    Jelena Ostapenko (Latvia)

    21​
    0​
    2,251

    23

    Belinda Bencic (Thụy Sỹ)​
    21​
    22​
    2,065

    24


    Lesia Tsurenko (Ukraina)

    29​
    -1​
    2,030

    25

    Danielle Collins (Mỹ)​
    25​
    -1​
    1,934

    26


    Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

    30​
    0​
    1,923

    27

    Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc)​
    33​
    4​
    1,865

    28

    Donna Vekic (Croatia)​
    22​
    -3​
    1,825

    29


    Maria Sharapova (Nga)​

    31​
    -2​
    1,716

    30


    Camila Giorgi (Italia)

    27​
    -2​
    1,705​

    .​
    [​IMG]


    "Tàu tốc hành" khởi đầu với một đối thủ dễ chịu trên con đường chinh phục Dubai.


    Diễn đàn SEO HAUIOnline.edu.vn .
     

trang này