Thứ Hai, ngày 29/07/2019 16:10 PM (GMT+7) (Tin thể thao, tin tennis) Theo cách tính mới, Nadal chứ không phải Djokovic mới là tay vợt số 1 thế giới. Theo bảng xếp hạng ATP công bố hôm nay (29/7), top 8 tay vợt dẫn đầu đơn nam không thay đổi, 3 vị trí dẫn đầu lần lượt vẫn là Djokovic, Nadal, Federer. Fabio Fognini (Italia) tiến lên 1 bậc lấy ngôi số 9 của Daniil Medvedev (Nga), ở phía sau Alex de Minaur (Australia) tăng hạng tốt nhất top 30, lên 9 bậc lọt vào top 25, Taylor Fritz (Mỹ) cũng nhận niềm vui tương tự như đồng nghiệp. Nadal xếp trên Djokovic theo cách tính của UTR Tương tự ở WTA, do không có nhiều giải đấu lớn diễn ra trong tuần qua nên không có sự thay đổi nào quá lớn ở bảng xếp hạng đơn nữ. Dẫn đầu thế giới vẫn là Barty, hai vị trí phía sau gồm Osaka, Pliskova cũng không kém điểm với tay vợt số 1 là bao, cuộc cạnh tranh ngôi số 1 đơn nữ đang rất nóng bỏng. Mới đây trang Essentiallysports có đăng tải một bài viết liên quan tới cách tính điểm tennis đơn nam mới, có tên là Universal Tennis Rating (UTR). Đây là một hệ thống xếp hạng người chơi quần vợt toàn cầu nhằm tạo ra một chỉ số, nhất quán và chính xác về kỹ năng của người chơi. Khác với cách tính điểm sau mỗi vòng đấu như ATP, Hệ thống UTR phân tích hiệu suất của một người chơi trong một trận đấu cụ thể và ghi lại số lượng từng game thi đấu. UTR sử dụng thang điểm 16 (từ 1 đến 16,50) và xếp hạng tay vợt dựa vào 30 trận đấu gần nhất để xếp thứ hạng. Theo UTR, Djokovic có 16,13 điểm và số điểm của Nadal 16,26, tay vợt Tây Ban Nha mới là người dẫn đầu thế giới. Vị trí của Federer vẫn là số 3, hai tay vợt như Juan Martin Del Potro và Marin Cilic đang nằm ngoài top 10 ATP nhưng theo cách tính của UTR họ vẫn nằm trong top 10. Tất nhiên đây là bảng xếp hạng không chính thức, chỉ mang tính tham khảo nên thứ hạng các tay vợt vẫn dựa vào ATP. Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP) TT Tay vợt Tuổi +- Xh so với tuần trước Điểm 1 Novak Djokovic (Serbia) 32 0 12,415 2 Rafael Nadal (Tây Ban Nha) 33 0 7,945 3 Roger Federer (Thụy Sỹ) 37 0 7,460 4 Dominic Thiem (Áo) 25 0 4,595 5 Alexander Zverev (Đức) 22 0 4,415 6 Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) 20 0 4,045 7 Kei Nishikori (Nhật Bản) 29 0 4,040 8 Karen Khachanov (Nga) 23 0 2,890 9 Fabio Fognini (Italia) 32 1 2,625 10 Daniil Medvedev (Nga) 23 -1 2,625 11 Kevin Anderson (Nam Phi) 33 0 2,500 12 Juan Martin del Potro (Argentina) 30 0 2,380 13 Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) 31 0 2,215 14 Borna Coric (Croatia) 22 1 2,195 15 John Isner (Mỹ) 34 -1 2,040 16 Nikoloz Basilashvili (Georgia) 27 0 1,975 17 Marin Cilic (Croatia) 30 0 1,940 18 David Goffin (Bỉ) 28 0 1,860 19 Gael Monfils (Pháp) 32 0 1,770 20 Milos Raonic (Canada) 28 1 1,765 21 Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) 34 1 1,715 22 Felix Auger-Aliassime (Canada) 18 1 1,707 23 Matteo Berrettini (Italia) 23 -3 1,570 24 Guido Pella (Argentina) 29 0 1,560 25 Alex de Minaur (Australia) 20 9 1,515 26 Dusan Lajovic (Serbia) 29 0 1,501 27 Diego Schwartzman (Argentina) 26 -2 1,485 28 Taylor Fritz (Mỹ) 21 4 1,450 29 Lucas Pouille (Pháp) 25 -2 1,385 30 Benoit Paire (Pháp) 30 -2 1,368 . 222 Andy Murray (Vương Quốc Anh) 32 -1 210 . 400 Lý Hoàng Nam (Việt Nam) 22 - 36 . Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA) TT Tay vợt Tuổi +- Xh so với tuần trước Điểm 1 Ashleigh Barty (Australia) 23 0 6,605 2 Naomi Osaka (Nhật Bản) 21 0 6,257 3 Karolina Pliskova (CH Séc) 27 0 6,055 4 Simona Halep (Romania) 27 0 5,933 5 Kiki Bertens (Hà Lan) 27 0 5,130 6 Petra Kvitova (CH Séc) 29 0 4,785 7 Elina Svitolina (Ukraine) 24 0 4,638 8 Sloane Stephens (Mỹ) 26 0 3,802 9 Serena Williams (Mỹ) 37 0 3,411 10 Aryna Sabalenka (Belarus) 21 0 3,365 11 Anastasija Sevastova (Latvia) 29 0 3,356 12 Belinda Bencic (Thụy Sỹ) 22 0 2,963 13 Angelique Kerber (Đức) 31 0 2,875 14 Johanna Konta (Anh) 28 1 2,790 15 Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) 20 1 2,652 16 Qiang Wang (Trung Quốc) 27 -2 2,647 17 Madison Keys (Mỹ) 24 0 2,555 18 Caroline Wozniacki (Đan Mạch) 29 0 2,478 19 Anett Kontaveit (Estonia) 23 0 2,335 20 Elise Mertens (Bỉ) 23 0 2,305 21 Petra Martic (Croatia) 28 0 2,156 22 Caroline Garcia (Pháp) 25 0 2,105 23 Amanda Anisimova (Mỹ) 17 0 2,018 24 Julia Goerges (Đức) 30 1 1,955 25 Donna Vekic (Croatia) 23 1 1,950 26 Bianca Andreescu (Canada) 19 -2 1,937 27 Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) 25 0 1,865 28 Sofia Kenin (Mỹ) 20 0 1,845 29 Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) 30 0 1,842 30 Maria Sakkari (Hy Lạp) 24 0 1,790 . Sau 10 năm lăn lộn với võ thuật, "Đệ nhất Thiếu Lâm" trở thành triệu phú. Diễn đàn SEO HAUIOnline.edu.vn .