Thứ Hai, ngày 04/03/2019 16:05 PM (GMT+7) (Tin thể thao, tin tennis) Sau chức vô địch Dubai, Roger Federer đã trở lại top 4 thế giới, danh hiệu tại Mexico cũng giúp "trai hư" áp sát top 30. Video pha trái 1 tay tuyệt đẹp của Federer tại Dubai 2019 Ở tuổi 37 - Roger Federer đã có lần thứ 8 vô địch Dubai Championship sau khi đánh bại tay vợt trẻ Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) trong trận chung kết giải đấu này vào cuối tuần qua. Danh hiệu này đã giúp "Tàu tốc hành" Thụy Sỹ có thêm 500 điểm tăng 3 bậc lên số 4 thế giới, quan trọng hơn nó còn giúp tay vợt Thụy Sỹ chạm danh hiệu thứ 100, trở thành người thứ 2 trong lịch sử làm được điều này sau huyền thoại Jimmy Connors (109). Federer trở lại top 4 thế giới Có được thắng lợi đầu tiên trong mùa giải 2019 dù vậy chặng đường phía trước của "Tàu tốc hành" còn khá nhiều gian nan. Giải Indian Wells, Masters đầu tiên trong năm sắp diễn ra tại Mỹ từ (4 tới 17/3) Federer sẽ phải bảo vệ 600 điểm, anh cần lọt tới tứ kết để giữ được vị trí trong top 4. Á quân Dubai Championship, Stefanos Tsitsipas tiếp tục tăng thêm 1 bậc và lần đầu tiên lọt vào top 10 thế giới. Gael Monfils (Pháp) và Kyle Edmund (Anh) là hai tay vợt thăng tiến tốt nhất trong top 30 tuần qua, mỗi người lên 4 bậc. Nick Kyrgios (Australia) là cái tên được nhắc đến nhiều trong tuần qua khi tay vợt này đã hạ cả Nadal, Wawrinka rồi Zverev để giành chức vô địch Mexico Open. Tài năng nhưng vô cùng tinh quái và có phần ngổ ngáo, "trai hư" nước Úc đã khiến Nadal và Wawrinka "nóng mắt" về những lần tay vợt này giả đau để làm giảm sự hưng phấn của đối thủ. Kyrgios, người đã khiến Rafa hậm hực tại Mexico, tăng tới 39 bậc tuần qua. Top 30 đơn nữ chỉ có 3 sự thay đổi. Lesia Tsurenko (Ukraina) tụt 4 bậc, tạo điều kiện cho hai tay vợt khác vươn lên. Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) lên vị trí 24, Donna Vekic (Croatia) cũng tăng 2 bậc. Bảng xếp hạng tennis đơn Nam (ATP) TT Tay vợt Tuổi +- Xh so với tuần trước Điểm 1 Novak Djokovic (Serbia) 31 0 10,955 2 Rafael Nadal (Tây Ban Nha) 32 0 8,365 3 Alexander Zverev (Đức) 21 0 6,595 4 Roger Federer (Thụy Sỹ) 37 3 4,600 5 Juan Martin del Potro (Argentina) 30 -1 4,585 6 Kevin Anderson (Nam Phi) 32 -1 4,295 7 Kei Nishikori (Nhật Bản) 29 -1 4,190 8 Dominic Thiem (Áo) 25 0 3,800 9 John Isner (Mỹ) 33 0 3,405 10 Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) 20 1 3,175 11 Marin Cilic (Croatia) 30 -1 3,095 12 Borna Coric (Croatia) 22 1 2,695 13 Karen Khachanov (Nga) 22 -1 2,675 14 Milos Raonic (Canada) 28 0 2,275 15 Daniil Medvedev (Nga) 23 0 2,230 16 Marco Cecchinato (Italia) 26 0 2,091 17 Fabio Fognini (Italia) 31 0 1,885 18 Nikoloz Basilashvili (Georgia) 27 1 1,865 19 Gael Monfils (Pháp) 32 4 1,740 20 Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) 27 0 1,705 21 David Goffin (Bỉ) 28 0 1,650 22 Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) 30 -4 1,545 23 Kyle Edmund (Anh) 24 4 1,520 24 Alex de Minaur (Australia) 20 2 1,508 25 Denis Shapovalov (Canada) 19 -1 1,485 26 Diego Schwartzman (Argentina) 26 -1 1,485 27 Richard Gasquet (Pháp) 32 1 1,340 28 Grigor Dimitrov (Bulgaria) 27 1 1,310 29 Gilles Simon (Pháp) 34 1 1,305 30 Lucas Pouille (Pháp) 25 -8 1,265 . 33 Nick Kyrgios (Australia) 23 1,202 . 40 Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) 33 1,130 . 218 Andy Murray (Vương Quốc Anh) 31 2 230 . 416 Lý Hoàng Nam (Việt Nam) 21 -1 28 . Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA) TT Tay vợt Tuổi +- Xh so với tuần trước Điểm 1 Naomi Osaka (Nhật Bản) 21 0 6,871 2 Simona Halep (Romania) 27 0 5,727 3 Petra Kvitova (CH Séc) 28 0 5,605 4 Sloane Stephens (Mỹ) 25 0 5,277 5 Karolina Pliskova (CH Séc) 26 0 5,145 6 Elina Svitolina (Ukraine) 24 0 4,900 7 Kiki Bertens (Hà Lan) 27 0 4,885 8 Angelique Kerber (Đức) 31 0 4,880 9 Aryna Sabalenka (Belarus) 20 0 3,565 10 Serena Williams (Mỹ) 37 0 3,406 11 Anastasija Sevastova (Latvia) 28 0 3,325 12 Ashleigh Barty (Australia) 22 0 3,285 13 Caroline Wozniacki (Đan Mạch) 28 0 3,117 14 Daria Kasatkina (Nga) 21 0 2,985 15 Julia Goerges (Đức) 30 0 2,780 16 Elise Mertens (Bỉ) 23 0 2,745 17 Madison Keys (Mỹ) 24 0 2,726 18 Qiang Wang (Trung Quốc) 27 0 2,607 19 Caroline Garcia (Pháp) 25 0 2,460 20 Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) 25 0 2,430 21 Anett Kontaveit (Estonia) 23 0 2,355 22 Jelena Ostapenko (Latvia) 21 0 2,251 23 Belinda Bencic (Thụy Sỹ) 21 0 2,065 24 Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) 30 2 1,923 25 Danielle Collins (Mỹ) 25 0 1,906 26 Donna Vekic (Croatia) 22 2 1,875 27 Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc) 33 0 1,865 28 Lesia Tsurenko (Ukraina) 29 -4 1,751 29 Maria Sharapova (Nga) 31 0 1,716 30 Camila Giorgi (Italia) 27 0 1,705 . Ngay ở game thứ 2 của set 1 trận chung kết Dubai, Federer đã có lời cảnh báo tới Tsitsipas. Diễn đàn SEO HAUIOnline.edu.vn .