Thứ Hai, ngày 08/04/2019 16:05 PM (GMT+7) (Tin thể thao, tin tennis) Tài năng 18 tuổi chạm tới cột mốc ấn tượng mà Roger Federer và Novak Djokovic không làm được. Sau kỳ tích lọt vào bán kết ATP 1.000 đầu tiên trong sự nghiệp (Miami Masters 2019), tay vợt 18 tuổi người Canada - Felix Auger Aliassime tăng tới 24 bậc lên hạng 33 thế giới. Đáng chú ý, tay vợt này đã xác lập kỷ lục trở thành người trẻ nhất (VĐV đầu tiên sinh năm 2000) lọt vào top 50 thế giới. Felix Auger Aliassime (phải) làm được điều Federer, Djokovic không làm được khi 18 tuổi Thành tích ấn tượng đó cũng đã mang lại cho Felix tấm vé đặc cách dự giải Masters ở Madrid Open vào đầu tháng 5 tới đây (từ ngày 5-12/5). Đầu mùa, Felix xuất phát ở vị trí 108 trên bảng xếp hạng ATP, tính tới sau Miami Masters tay vợt này đã tăng tới 75 bậc để vươn lên top 40 thế giới ở tuổi 18, một thành tích Federer và Djokovic không làm được trong quá khứ. Djokovic, tay vợt số 1 thế giới hiện tại khi 18 tuổi giữ hạng 153 thế giới (23/5/2005), còn Federer khi 18 tuổi cũng nằm ngoài top 100, chỉ "Bò tót" Nadal lọt vào top 50 thế giới ở độ tuổi này (Nadal hạng 47, ngày 7/6/2004). Tuần qua chỉ có các giải cấp độ Chalenger diễn ra nên top 30 đơn nam không có sự thay đổi nào. Ở bảng xếp hạng đơn nữ (WTA) cũng không có thay đổi nào ở top 30. Bảng xếp hạng tennis đơn Nam (ATP) TT Tay vợt Tuổi +- Xh so với tuần trước Điểm 1 Novak Djokovic (Serbia) 31 11,070 2 Rafael Nadal (Tây Ban Nha) 32 8,725 3 Alexander Zverev (Đức) 21 6,040 4 Roger Federer (Thụy Sỹ) 37 5,590 5 Dominic Thiem (Áo) 25 4,765 6 Kei Nishikori (Nhật Bản) 29 4,200 7 Kevin Anderson (Nam Phi) 32 4,115 8 Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) 20 3,240 9 Juan Martin del Potro (Argentina) 30 3,225 10 John Isner (Mỹ) 33 3,085 11 Marin Cilic (Croatia) 30 3,015 12 Karen Khachanov (Nga) 22 2,810 13 Borna Coric (Croatia) 22 2,345 14 Daniil Medvedev (Nga) 23 2,295 15 Milos Raonic (Canada) 28 2,140 16 Marco Cecchinato (Italia) 26 2,021 17 Nikoloz Basilashvili (Georgia) 27 1,930 18 Fabio Fognini (Italia) 31 1,885 19 Gael Monfils (Pháp) 32 1,875 20 Denis Shapovalov (Canada) 19 1,820 21 David Goffin (Bỉ) 28 1,765 22 Kyle Edmund (Anh) 24 1,680 23 Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) 30 1,680 24 Diego Schwartzman (Argentina) 26 1,485 25 Alex de Minaur (Australia) 20 1,439 26 Richard Gasquet (Pháp) 32 1,375 27 Gilles Simon (Pháp) 34 1,340 28 Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) 27 1,300 29 Grigor Dimitrov (Bulgaria) 27 1,300 30 Frances Tiafoe (Mỹ) 21 1,290 . 33 Felix Auger Aliassime (Canada) 18 1,245 . 36 Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) 33 1,185 . 216 Andy Murray (Vương Quốc Anh) 31 -2 230 . 417 Lý Hoàng Nam (Việt Nam) 22 0 28 . Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA) TT Tay vợt Tuổi +- Xh so với tuần trước Điểm 1 Naomi Osaka (Nhật Bản) 21 0 6,021 2 Simona Halep (Romania) 27 0 5,782 3 Petra Kvitova (CH Séc) 29 0 5,645 4 Karolina Pliskova (CH Séc) 27 0 5,580 5 Angelique Kerber (Đức) 31 0 5,165 6 Kiki Bertens (Hà Lan) 27 0 5,050 7 Elina Svitolina (Ukraine) 24 0 5,020 8 Sloane Stephens (Mỹ) 26 0 4,287 9 Ashleigh Barty (Australia) 22 0 4,275 10 Aryna Sabalenka (Belarus) 20 0 3,595 11 Serena Williams (Mỹ) 37 0 3,461 12 Anastasija Sevastova (Latvia) 28 0 3,270 13 Caroline Wozniacki (Đan Mạch) 28 0 3,117 14 Anett Kontaveit (Estonia) 23 0 2,845 15 Julia Goerges (Đức) 30 0 2,835 16 Qiang Wang (Trung Quốc) 27 0 2,812 17 Elise Mertens (Bỉ) 23 0 2,800 18 Madison Keys (Mỹ) 24 0 2,726 19 Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) 25 0 2,525 20 Caroline Garcia (Pháp) 25 0 2,460 21 Belinda Bencic (Thụy Sỹ) 22 0 2,430 22 Daria Kasatkina (Nga) 21 0 2,400 23 Bianca Andreescu (Canada) 18 0 2,024 24 Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc) 33 0 1,960 25 Donna Vekic (Croatia) 22 0 1,875 26 Lesia Tsurenko (Ukraina) 29 0 1,796 27 Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) 30 0 1,718 28 Maria Sharapova (Nga) 31 0 1,706 29 Camila Giorgi (Italia) 27 0 1,705 30 Mihaela Buzarnescu (Romania) 30 0 1,650 . Edberg, thầy cũ của Federer đã có những chía sẻ thú vị về ngôi sao tennis này. Diễn đàn SEO HAUIOnline.edu.vn .