Công ty Thiết kế web

Tìm hiểu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Thảo luận trong 'Nhà Đất - Bất Động Sản' bắt đầu bởi trankhoaplus, 30/12/19.

  1. trankhoaplus

    trankhoaplus New Member

    Đối với kinh doanh, không nhất thiết bạn phải góp vốn bằng tiền mặt, bạn hoàn toàn có thể góp vốn bằng những tài sản khác có giá trị tương đương. Quyền sử dụng đất là một trong số đó. Tuy nhiên, mọi sự góp vốn đều phải được thỏa thuận và ghi chép lại bằng văn bản. Đối với tài sản là đất đai, cần lập hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Quy định về hợp đồng này như thế nào? Bạn quan tâm có thể tìm hiểu thông tin trong bài viết dưới đây.

    [​IMG]


    Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất là gì?

    Đây là mẫu văn bản ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên. Trong đó, một bên góp vốn bằng quyền sử dụng nhà đất, các bên còn lại góp vốn bằng những tài sản khác như tiền, công sức, sản phẩm,...

    Quy định của pháp luật về hợp đồng góp vốn

    a. Nội dung của hợp đồng

    Điều 728 Bộ luật dân sự quy định:

    Hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung sau đây:

    1. Tên, địa chỉ của các bên;

    2. Quyền, nghĩa vụ của các bên;

    3. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;

    4. Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên góp vốn;

    5. Thời hạn góp vốn;

    6. Giá trị quyền sử dụng đất góp vốn;

    7. Quyền của người thứ ba đối với đất được góp vốn;

    8. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.

    b. Quyền và trách nhiệm của các bên trong hợp đồng

    * Bên góp vốn:

    Điều 729 Bộ luật dân sự quy định về nghĩa vụ:

    Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:

    1. Giao đất đúng thời hạn, đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận trong hợp đồng;

    2. Đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.

    Điều 730 Bộ luật dân sự quy định về quyền:

    Bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:

    1. Được hưởng lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;

    2. Được chuyển nhượng, để thừa kế phần góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác;

    3. Được nhận lại quyền sử dụng đất đã góp vốn theo thỏa thuận hoặc khi thời hạn góp vốn đã hết;

    4. Huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên nhận góp vốn không thực hiện việc thanh toán phần lợi nhuận đúng thời hạn hoặc thanh toán không đầy đủ.

    * Bên nhận góp vốn:

    Điều 731 Bộ luật dân sự quy định về nghĩa vụ:

    Bên nhận góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây:

    1. Thanh toán phần lợi nhuận cho bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất đúng thời hạn, đúng phương thức đã thoả thuận trong hợp đồng;

    2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất được góp vốn;

    3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

    Điều 732 Bộ luật dân sự quy định về quyền:

    1. Yêu cầu bên góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng thời hạn, hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận trong hợp đồng;

    2. Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

    3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp bên nhận góp vốn là pháp nhân, trừ trường hợp góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

    Liên hệ tới công ty luật DHLaw qua số điện thoại Hotline: 0909 854 850, luật sư tư vấn luật nhà đất Lê Minh Thái sẽ là người trực tiếp tư vấn về hợp đồng này.

    Nguồn: https://tinmoii.wordpress.com/2019/12/30/hop-dong-gop-von-bang-quyen-su-dung-dat/
     

trang này