Ngoài 37 mã ngành tuyển sinh như năm 2018, Trường dự kiến sẽ mở thêm 7 ngành mới (học bằng tiếng Anh) được xây dựng theo hướng liên thông quốc tế, tích hợp liên ngành và phù hợp với thời đại công nghệ số. Cụ thể, các ngành mới có thể mở là ngành Đầu tư tài chính, Công nghệ tài chính, Khoa học dữ liệu trong Kinh tế và Kinh doanh, Quản trị khách sạn quốc tế, Phân tích kinh doanh, Kinh doanh số, Quản trị chất lượng và Đổi mới cùng 02 chương trình đào tạo đặc thù là Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (đã tuyển sinh từ năm 2017) Quản trị điều hành thông minh (đã tuyển sinh từ năm 2018), sẽ được bổ sung vào danh mục mã tuyển sinh năm 2019. Trong những ngành mới này, ngành Kinh doanh số là ngành học mà Trường Đại học Kinh tế quốc dân sẽ là trường tiên phong đào tạo tại Việt Nam. Đây là chương trình đào tạo mới và đầu tiên ở Việt Nam, do Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cấp bằng chính quy, với mục tiêu đào tạo ra những cử nhân quản trị kinh doanh, có khả năng ứng dụng những tiến bộ của công nghệ thông tin và công nghệ số nhằm nâng cao hiệu quả công việc trong điều kiện cách mạng công nghiệp 4.0. Theo kế hoạch, năm 2019, số tổ hợp xét tuyển sẽ được Trường Đại học Kinh tế quốc dân duy trình ổn định như năm 2018 với 9 tổ hợp: A00, A01, D01, D07, D09, D10, B00, C03 và C04. Điểm sàn xét tuyển (dự kiến) đặt ra ở mức 18 điểm, tương tự như năm 2018. Các ngành đào tạo đều xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. Điểm trúng tuyển theo ngành, không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển. Chỉ tiêu tuyển sinh từ phương thức xét tuyển này chiếm không ít hơn 90% tổng chỉ tiêu. Ngoài ra, trường còn thực hiện chính sách tuyển thẳng theo quy định của Bộ và áp dụng phương thức xét tuyển kết hợp theo quy định riêng của trường. Trường đưa ra 3 phương thức xét tuyển trong năm 2019: 1. Tuyển thẳng: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. 2. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: Điểm trúng tuyển theo ngành/chương trình; Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển. 3. Xét tuyển kết hợp (tuyển thẳng) nhận hồ sơ dự tuyển tại trường từ 02/5/2019 đến 15/7/2019 gồm 02 đối tượng sau: - Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi "Đường lên đỉnh Olympia" trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV) và có tổng điểm thi THPTQG năm 2019 của 3 môn bất kỳ (có môn Toán) đạt từ 18 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên). - Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 22/06/2019) đạt IELTS 6.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 550 trở lên hoặc TOEFL iBT 90 trở lên và có tổng điểm thi THPTQG năm 2019 của môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) đạt từ 14 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên). Trường sẽ tuyển chọn sau khi sinh viên nhập học các lớp: - 10 lớp Chất lượng cao (50 chỉ tiêu/01lớp): Kiểm toán, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, QTKD quốc tế, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị Marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển, Kinh tế đầu tư. - 05 lớp Tiên tiến học bằng tiếng Anh: Kế toán (110 chỉ tiêu/02 lớp), Tài chính (110 chỉ tiêu/02 lớp) và Kinh doanh quốc tế (55 chỉ tiêu/01 lớp). Trường dự kiến tổ chức NGÀY HỘI TƯ VẤN TUYỂN SINH – HƯỚNG NGHIỆP vào 2 đợt. Đợt 1: 8h00 thứ Bảy ngày 16/3/2019 tại Trường ĐH Kinh tế Quốc dân; Đợt 2: tháng 7/2019 tại Trường ĐH Kinh tế Quốc dân. Thông tin chi tiết: Website: daotao.neu.edu.vn; Facebook: fb.com/tvtsneu; Hotline: 088.812.8558 THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019 (Dự kiến) TT Ngành/Chương trình Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển 2015 2016 2017 2018 1 Kinh tế quốc tế 7310106 120 A00,A01,D01,D07 25,75 25,44 27,00 24,35 2 Kinh doanh quốc tế 7340120 120 A00,A01,D01,D07 25,00 24,81 26,75 24,25 3 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 60 A00,A01,D01,D07 - - - 23,85 4 Thương mại điện tử 7340122 60 A00,A01,D01,D07 - - - 23,85 5 Kế toán 7340301 350 A00,A01,D01,D07 26,00 25,50 27,00 23,60 6 Marketing 7340115 250 A00,A01,D01,D07 24,75 24,09 26,50 23,60 7 Kinh doanh thương mại 7340121 230 A00,A01,D01,D07 24,25 23,76 26,00 23,15 8 Quản trị khách sạn 7810201 60 A00,A01,D01,D07 24,00 23,34 26,00 23,15 9 Quản trị kinh doanh 7340101 275 A00,A01,D01,D07 25,00 24,06 26,25 23,00 10 Tài chính – Ngân hàng 7340201 390 A00,A01,D01,D07 25,25 24,03 26,00 22,85 11 Quản trị nhân lực 7340404 120 A00,A01,D01,D07 24,25 23,31 25,75 22,85 12 Kinh tế 7310101 200 A00,A01,D01,D07 24,25 23,46 25,50 22,75 13 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 120 A00,A01,D01,D07 23,75 23,10 25,25 22,75 14 Luật 7380101 60 A00,A01,D01,D07 24,00 22,92 25,00 - 15 Luật kinh tế 7380107 120 A00,A01,D01,D07 - - - 22,35 16 Kinh tế phát triển 7310105 210 A00,A01,D01,D07 - - - 22,30 17 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 130 A00,A01,D01,D07 22,75 22,35 24,25 22,00 18 Công nghệ thông tin 7480201 120 A00,A01,D01,D07 - - - 21,75 19 Thống kê kinh tế 7310107 130 A00,A01,D01,D07 23,50 21,45 24,00 21,65 20 Khoa học máy tính 7480101 60 A00,A01,D01,D07 23,25 22,95 24,50 21,50 21 Bất động sản 7340116 130 A00,A01,D01,D07 23,00 22,05 24,25 21,50 22 Toán kinh tế 7310108 60 A00,A01,D01,D07 23,25 20,64 23,25 21,45 23 Bảo hiểm 7340204 150 A00,A01,D01,D07 23,25 21,75 24,00 21,35 24 Khoa học quản lý 7340401 120 A00,A01,D01,D07 - - - 21,25 25 Quản lý công 7340403 60 A00,A01,D01,D07 - - - 20,75 26 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 70 A00,A01,D01,D07 - - - 20,50 27 Quản lý đất đai 7850103 60 A00,A01,D01,D07 - - - 20,50 28 Kinh tế đầu tư 7310104 180 A00,A01,D01,B00 - 23,01 25,75 22,85 29 Quản lý dự án 7340409 60 A00,A01,D01,B00 - - - 22,00 30 Kinh tế nông nghiệp 7620115 80 A00,A01,D01,B00 23,00 21,51 23,75 20,75 31 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 110 A00,A01,D01,B00 23,75 21,00 24,25 20,75 32 Quan hệ công chúng 7320108 60 A01,D01,C03,C04 - - - 24,00 33 Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) 7220201 150 A01,D01,D09,D10 32,25 28,76 34,42 30,75 34 Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2) POHE 300 A01,D01,D07,D09 29,75 26,16 31,00 28,75 Các chương trình học bằng tiếng Anh 35 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE - tiếng Anh hệ số 2) EP01 100 A01,D01,D07,D09 - - - 28,00 36 Đầu tư tài chính (EFI - tiếng Anh hệ số 2) EP10 55 A01,D01,D07,D10 Chương trình mới dự kiến 37 Quản trị khách sạn quốc tế (IHME - tiếng Anh hệ số 2) EP11 55 A01,D01,D09,D10 Chương trình mới dự kiến 38 Quản trị kinh doanh (EBBA) EBBA 150 A00,A01,D01,D07 23,75 23,07 25,25 22,10 39 Quản lý công và Chính sách (EPMP) EPMP 80 A00,A01,D01,D07 - 20,55 23,25 21,00 40 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) EP02 60 A00,A01,D01,D07 - - - 21,50 41 Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DESB) EP03 55 A00,A01,D01,D07 Chương trình mới dự kiến 42 Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW CFAB) EP04 55 A00,A01,D01,D07 Đã tuyển sinh từ năm 2017 43 Kinh doanh số (EBBD) EP05 55 A00,A01,D01,D07 Chương trình mới dự kiến 44 Phân tích kinh doanh (BA) EP06 55 A00,A01,D01,D07 Chương trình mới dự kiến 45 Quản trị điều hành thông minh (ESOM) EP07 55 A01,D01,D07,D10 Đã tuyển sinh từ năm 2018 46 Quản trị chất lượng và Đổi mới (EMQI) EP08 55 A01,D01,D07,D10 Chương trình mới dự kiến 47 Công nghệ tài chính (Fintech) EP09 55 A00,A01,D07,B00 Chương trình mới dự kiến TỔNG CHỈ TIÊU 5650 Tổ hợp: A00 (Toán, Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, Anh); D01 (Toán, Văn, Anh); D07 (Toán, Hóa, Anh); D09 (Toán, Sử, Anh); D10 (Toán, Địa, Anh), B00 (Toán, Hóa, Sinh), C03 (Toán, Văn, Sử). Diễn đàn SEO HAUIOnline.edu.vn .