Công ty Thiết kế web

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân tiên phong mở ngành đào tạo đáp ứng cách mạng 4.0

Thảo luận trong 'Giáo dục' bắt đầu bởi mccadword, 7/1/19.

  1. mccadword

    mccadword Member

    [​IMG]


    Ngoài 37 mã ngành tuyển sinh như năm 2018, Trường dự kiến sẽ mở thêm 7 ngành mới (học bằng tiếng Anh) được xây dựng theo hướng liên thông quốc tế, tích hợp liên ngành và phù hợp với thời đại công nghệ số.

    Cụ thể, các ngành mới có thể mở là ngành Đầu tư tài chính, Công nghệ tài chính, Khoa học dữ liệu trong Kinh tế và Kinh doanh, Quản trị khách sạn quốc tế, Phân tích kinh doanh, Kinh doanh số, Quản trị chất lượng và Đổi mới cùng 02 chương trình đào tạo đặc thù là Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (đã tuyển sinh từ năm 2017) Quản trị điều hành thông minh (đã tuyển sinh từ năm 2018), sẽ được bổ sung vào danh mục mã tuyển sinh năm 2019.

    Trong những ngành mới này, ngành Kinh doanh số là ngành học mà Trường Đại học Kinh tế quốc dân sẽ là trường tiên phong đào tạo tại Việt Nam. Đây là chương trình đào tạo mới và đầu tiên ở Việt Nam, do Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cấp bằng chính quy, với mục tiêu đào tạo ra những cử nhân quản trị kinh doanh, có khả năng ứng dụng những tiến bộ của công nghệ thông tin và công nghệ số nhằm nâng cao hiệu quả công việc trong điều kiện cách mạng công nghiệp 4.0.

    Theo kế hoạch, năm 2019, số tổ hợp xét tuyển sẽ được Trường Đại học Kinh tế quốc dân duy trình ổn định như năm 2018 với 9 tổ hợp: A00, A01, D01, D07, D09, D10, B00, C03 và C04.

    Điểm sàn xét tuyển (dự kiến) đặt ra ở mức 18 điểm, tương tự như năm 2018.

    Các ngành đào tạo đều xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. Điểm trúng tuyển theo ngành, không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.

    Chỉ tiêu tuyển sinh từ phương thức xét tuyển này chiếm không ít hơn 90% tổng chỉ tiêu.

    Ngoài ra, trường còn thực hiện chính sách tuyển thẳng theo quy định của Bộ và áp dụng phương thức xét tuyển kết hợp theo quy định riêng của trường.

    Trường đưa ra 3 phương thức xét tuyển trong năm 2019:

    1. Tuyển thẳng: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

    2. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: Điểm trúng tuyển theo ngành/chương trình; Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.

    3. Xét tuyển kết hợp (tuyển thẳng) nhận hồ sơ dự tuyển tại trường từ 02/5/2019 đến 15/7/2019 gồm 02 đối tượng sau:

    - Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi "Đường lên đỉnh Olympia" trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV) và có tổng điểm thi THPTQG năm 2019 của 3 môn bất kỳ (có môn Toán) đạt từ 18 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên).

    - Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 22/06/2019) đạt IELTS 6.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 550 trở lên hoặc TOEFL iBT 90 trở lên và có tổng điểm thi THPTQG năm 2019 của môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) đạt từ 14 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên).

    Trường sẽ tuyển chọn sau khi sinh viên nhập học các lớp:

    - 10 lớp Chất lượng cao (50 chỉ tiêu/01lớp): Kiểm toán, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, QTKD quốc tế, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị Marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển, Kinh tế đầu tư.

    - 05 lớp Tiên tiến học bằng tiếng Anh: Kế toán (110 chỉ tiêu/02 lớp), Tài chính (110 chỉ tiêu/02 lớp) và Kinh doanh quốc tế (55 chỉ tiêu/01 lớp).

    Trường dự kiến tổ chức NGÀY HỘI TƯ VẤN TUYỂN SINH – HƯỚNG NGHIỆP vào 2 đợt. Đợt 1: 8h00 thứ Bảy ngày 16/3/2019 tại Trường ĐH Kinh tế Quốc dân; Đợt 2: tháng 7/2019 tại Trường ĐH Kinh tế Quốc dân.

    Thông tin chi tiết: Website: daotao.neu.edu.vn; Facebook: fb.com/tvtsneu;

    Hotline: 088.812.8558

    THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019 (Dự kiến)


    TT


    Ngành/Chương trình


    Mã ngành


    Chỉ tiêu


    Tổ hợp xét tuyển


    Điểm trúng tuyển


    2015


    2016


    2017


    2018


    1


    Kinh tế quốc tế


    7310106


    120


    A00,A01,D01,D07


    25,75


    25,44


    27,00


    24,35


    2


    Kinh doanh quốc tế


    7340120


    120


    A00,A01,D01,D07


    25,00


    24,81


    26,75


    24,25


    3


    Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng


    7510605


    60


    A00,A01,D01,D07


    -


    -


    -


    23,85


    4


    Thương mại điện tử


    7340122


    60


    A00,A01,D01,D07


    -


    -


    -


    23,85


    5


    Kế toán


    7340301


    350


    A00,A01,D01,D07


    26,00


    25,50


    27,00


    23,60


    6


    Marketing


    7340115


    250


    A00,A01,D01,D07


    24,75


    24,09


    26,50


    23,60


    7


    Kinh doanh thương mại


    7340121


    230


    A00,A01,D01,D07


    24,25


    23,76


    26,00


    23,15


    8


    Quản trị khách sạn


    7810201


    60


    A00,A01,D01,D07


    24,00


    23,34


    26,00


    23,15


    9


    Quản trị kinh doanh


    7340101


    275


    A00,A01,D01,D07


    25,00


    24,06


    26,25


    23,00


    10


    Tài chính – Ngân hàng


    7340201


    390


    A00,A01,D01,D07


    25,25


    24,03


    26,00


    22,85


    11


    Quản trị nhân lực


    7340404


    120


    A00,A01,D01,D07


    24,25


    23,31


    25,75


    22,85


    12


    Kinh tế


    7310101


    200


    A00,A01,D01,D07


    24,25


    23,46


    25,50


    22,75


    13


    Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành


    7810103


    120


    A00,A01,D01,D07


    23,75


    23,10


    25,25


    22,75


    14


    Luật


    7380101


    60


    A00,A01,D01,D07


    24,00


    22,92


    25,00


    -


    15


    Luật kinh tế


    7380107


    120


    A00,A01,D01,D07


    -


    -


    -


    22,35


    16


    Kinh tế phát triển


    7310105


    210


    A00,A01,D01,D07


    -


    -


    -


    22,30


    17


    Hệ thống thông tin quản lý


    7340405


    130


    A00,A01,D01,D07


    22,75


    22,35


    24,25


    22,00


    18


    Công nghệ thông tin


    7480201


    120


    A00,A01,D01,D07


    -


    -


    -


    21,75


    19


    Thống kê kinh tế


    7310107


    130


    A00,A01,D01,D07


    23,50


    21,45


    24,00


    21,65


    20


    Khoa học máy tính


    7480101


    60


    A00,A01,D01,D07


    23,25


    22,95


    24,50


    21,50


    21


    Bất động sản


    7340116


    130


    A00,A01,D01,D07


    23,00


    22,05


    24,25


    21,50


    22


    Toán kinh tế


    7310108


    60


    A00,A01,D01,D07


    23,25


    20,64


    23,25


    21,45


    23


    Bảo hiểm


    7340204


    150


    A00,A01,D01,D07


    23,25


    21,75


    24,00


    21,35


    24


    Khoa học quản lý


    7340401


    120


    A00,A01,D01,D07


    -


    -


    -


    21,25


    25


    Quản lý công


    7340403


    60


    A00,A01,D01,D07


    -


    -


    -


    20,75


    26


    Quản lý tài nguyên và môi trường


    7850101


    70


    A00,A01,D01,D07


    -


    -


    -


    20,50


    27


    Quản lý đất đai


    7850103


    60


    A00,A01,D01,D07


    -


    -


    -


    20,50


    28


    Kinh tế đầu tư


    7310104


    180


    A00,A01,D01,B00


    -


    23,01


    25,75


    22,85


    29


    Quản lý dự án


    7340409


    60


    A00,A01,D01,B00


    -


    -


    -


    22,00


    30


    Kinh tế nông nghiệp


    7620115


    80


    A00,A01,D01,B00


    23,00


    21,51


    23,75


    20,75


    31


    Kinh tế tài nguyên thiên nhiên


    7850102


    110


    A00,A01,D01,B00


    23,75


    21,00


    24,25


    20,75


    32


    Quan hệ công chúng


    7320108


    60


    A01,D01,C03,C04


    -


    -


    -


    24,00


    33


    Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2)


    7220201


    150


    A01,D01,D09,D10


    32,25


    28,76


    34,42


    30,75


    34


    Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2)


    POHE


    300


    A01,D01,D07,D09


    29,75


    26,16


    31,00


    28,75


    Các chương trình học bằng tiếng Anh


    35


    Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE - tiếng Anh hệ số 2)


    EP01


    100


    A01,D01,D07,D09


    -


    -


    -


    28,00


    36


    Đầu tư tài chính

    (EFI - tiếng Anh hệ số 2)


    EP10


    55


    A01,D01,D07,D10


    Chương trình mới dự kiến


    37


    Quản trị khách sạn quốc tế

    (IHME - tiếng Anh hệ số 2)


    EP11


    55


    A01,D01,D09,D10


    Chương trình mới dự kiến


    38


    Quản trị kinh doanh (EBBA)


    EBBA


    150


    A00,A01,D01,D07


    23,75


    23,07


    25,25


    22,10


    39


    Quản lý công và Chính sách (EPMP)


    EPMP


    80


    A00,A01,D01,D07


    -


    20,55


    23,25


    21,00


    40


    Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)


    EP02


    60


    A00,A01,D01,D07


    -


    -


    -


    21,50


    41


    Khoa học dữ liệu

    trong Kinh tế & Kinh doanh (DESB)


    EP03


    55


    A00,A01,D01,D07


    Chương trình mới dự kiến


    42


    Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW CFAB)


    EP04


    55


    A00,A01,D01,D07


    Đã tuyển sinh từ năm 2017


    43


    Kinh doanh số (EBBD)


    EP05


    55


    A00,A01,D01,D07


    Chương trình mới dự kiến


    44


    Phân tích kinh doanh (BA)


    EP06


    55


    A00,A01,D01,D07


    Chương trình mới dự kiến


    45


    Quản trị điều hành thông minh (ESOM)


    EP07


    55


    A01,D01,D07,D10


    Đã tuyển sinh từ năm 2018


    46


    Quản trị chất lượng và Đổi mới (EMQI)


    EP08


    55


    A01,D01,D07,D10


    Chương trình mới dự kiến


    47


    Công nghệ tài chính (Fintech)


    EP09


    55


    A00,A01,D07,B00


    Chương trình mới dự kiến


    TỔNG CHỈ TIÊU


    5650


    Tổ hợp: A00 (Toán, Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, Anh); D01 (Toán, Văn, Anh); D07 (Toán, Hóa, Anh); D09 (Toán, Sử, Anh); D10 (Toán, Địa, Anh), B00 (Toán, Hóa, Sinh), C03 (Toán, Văn, Sử).

    Diễn đàn SEO HAUIOnline.edu.vn .
     

trang này