Công ty Thiết kế web

Trường nào tuyển sinh lớp 10 nhiều nhất Hà Nội?

Thảo luận trong 'Giáo dục' bắt đầu bởi mccadword, 4/5/19.

  1. mccadword

    mccadword Member

    [​IMG]


    Sở GD&ĐT Hà Nội vừa công bố chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 cho các trường THPT công lập và công lập tự chủ năm học 2019-2020 với ổng chỉ tiêu là 67.235 HS.

    Cụ thể, 4 trường THPT có lớp chuyên sẽ tuyển 2.435 HS vào lớp 10, trong đó hệ chuyên là 1750 HS. 8 trường THPT công lập tự chủ sẽ tuyển 2745 HS. 110 trường THPT công lập sẽ tuyển 62.055 HS.

    Ở nhóm các trường có lớp chuyên, Trường THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam được giao nhiều chỉ tiêu nhất với 655, trong đó hệ chuyên có 560, Tiếng Pháp song ngữ 45 và Hệ song bằng tú tài (A-Level) 50. Trường THPT Chu Văn An được giao 670 chỉ tiêu.

    Ở nhóm trường công lập tự chủ, Trường THPT Lâm Nghiệp được giao 540 chỉ tiêu. Tiếp đó là trường THPT Hoàng Cầu với 450 chỉ tiêu.

    Ở nhóm trường công lập, THPT Kim Liên được giao nhiều chỉ tiêu nhất với 765. Tiếp đó là các trường THPT Phan Đình Phùng, Trần Phú - Hoàn Kiếm, Việt Đức, Đoàn Kết - Hai Bà Trưng, Cầu Giấy hay Trương Định cùng 720 chỉ tiêu.

    Ngày 3/5, HS hoàn thành việc nộp phiếu đăng ký dự tuyển kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Mỗi em được đăng ký hai nguyện vọng vào trường THPT công lập không chuyên trong cùng khu vực tuyển sinh.

    Năm nay, Sở GD&ĐT Hà Nội chia 12 khu vực tuyển sinh, mỗi khu vực có 2-3 đơn vị quận, huyện thuộc địa bàn giáp ranh. Học sinh được đăng ký 2 NV vào cùng một khu vực tuyển sinh. Hộ khẩu thường trú ở đâu thì đăng ký tại khu vực đó.

    Trong mỗi khu vực tuyển sinh đều được tính toán để có đủ đại diện các tốp trường với mức điểm chuẩn chênh lệch, có nhiều mô hình trường như các trường công lập, ngoài công lập, công lập tự chủ…

    Riêng các trường công lập tự chủ, trường ngoài công lập, học sinh có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại Hà Nội được đăng ký tuyển sinh. Trường THPT Chu Văn An tuyển học sinh khu vực phía Bắc từ Thanh Hóa trở ra, với điều kiện có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi năm lớp 9, có giải trong kì thi chọn HS giỏi cấp tỉnh, thành phố.

    Đối với học sinh dự tuyển vào trường THPT công lập theo 12 khu vực tuyển sinh vẫn có thể được đổi khu vực tuyển sinh nếu ở vùng giáp ranh giữa hai khu vực hoặc nơi ở thực tế khác nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Trường hợp này học sinh phải có đơn xin đổi khu vực tuyển sinh gửi cho phòng GD&ĐT, nơi có trường THCS học sinh đang học.

    Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2019-2020 của Hà Nội diễn ra từ ngày 2 đến 5/6 với các môn thi bắt buộc và môn chuyên. Bốn môn bắt buộc gồm Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và Lịch sử thi trong ngày 2-3/6

    >>Xem chỉ tiêu cụ thể


    STT


    Tên đơn vị


    Số lớp


    Số học sinh


    Trường có lớp chuyên


    67


    2.435


    1


    THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam


    19


    655


    Hệ chuyên


    16


    560


    Tiếng Pháp song ngữ


    1


    45


    Hệ song bằng tú tài (A-Level)


    1


    50


    2


    THPT Chu Văn An


    18


    670


    Hệ chuyên


    10


    350


    Hệ không chuyên


    4


    180


    Hệ song bằng tú tài (A-Level)


    2


    50


    Tiếng Pháp song ngữ


    1


    45


    Tiếng Nhật (Ngoại ngữ 1)


    1


    45


    3


    THPT chuyên Nguyễn Huệ


    15


    525


    4


    THPT Sơn Tây


    15


    585


    Hệ chuyên


    9


    315


    Hệ không chuyên


    6


    270


    Trường công lập tự chủ


    63


    2.745


    1


    THPT Thực nghiệm


    4


    180


    2


    THPT Phan Huy Chú -Đống Đa


    9


    315


    3


    THPT Hoàng Cầu


    10


    450


    4


    THCS-THPT Nguyễn Tất Thành


    9


    405


    5


    Phổ thông năng khiếu Thể dục thể thao


    6


    270


    6


    THCS&THPT Trần Quốc Tuấn


    6


    270


    7


    THPT Khoa học giáo dục


    7


    315


    8


    THPT Lâm nghiệp


    12


    540


    Hệ phổ thông dân tộc nội trú


    2


    90


    Hệ trung học phổ thông


    10


    450


    Trường công lập


    1.383


    62.055


    KHU VỰC 1


    62


    2.710


    Ba Đình


    47


    2.035


    1


    THPT Phan Đình Phùng


    16


    720


    2


    THPT Phạm Hồng Thái


    15


    675


    3


    THPT Nguyễn Trãi -Ba Đình


    16


    640


    Tây Hồ


    15


    675


    4


    THPT Tây Hồ


    15


    675


    KHU VỰC 2


    78


    3.510


    Hoàn Kiếm


    32


    1.440


    5


    THPT Trần Phú -Hoàn Kiếm


    16


    720


    6


    THPT Việt Đức


    16


    720


    Hai Bà Trưng


    46


    2.070


    7


    THPT Thăng Long


    15


    675


    8


    THPT Trần Nhân Tông


    15


    675


    9


    THPT Đoàn Kết -Hai Bà Trưng


    16


    720


    KHU VỰC 3


    120


    5.400


    Đống Đa


    62


    2.790


    10


    THPT Đống Đa


    15


    675


    11


    THPT Kim Liên


    17


    765


    12


    THPT Lê Quý Đôn -Đống Đa


    15


    675


    13


    THPT Quang Trung -Đống Đa


    15


    675


    Thanh Xuân


    27


    1.215


    14


    THPT Nhân Chính


    12


    540


    15


    Trần Hưng Đạo -Thanh Xuân


    15


    675


    Cầu Giấy


    31


    1.395


    16


    THPT Yên Hòa


    15


    675


    17


    THPT Cầu Giấy


    16


    720


    KHU VỰC 4


    91


    4.095


    Hoàng Mai


    45


    2.025


    18


    THPT Hoàng Văn Thụ


    14


    630


    19


    THPT Trương Định


    16


    720


    20


    THPT Việt Nam -Ba Lan


    15


    675


    Thanh Trì


    46


    2.070


    21


    THPT Ngô Thì Nhậm


    12


    540


    22


    THPT Ngọc Hồi


    12


    540


    23


    THPT Đông Mỹ


    12


    540


    24


    THPT Nguyễn Quốc Trinh


    10


    450


    KHU VỰC 5


    102


    4.590


    Long Biên


    51


    2.295


    25


    THPT Nguyễn Gia Thiều


    15


    675


    26


    THPT Lý Thường Kiệt


    10


    450


    27


    THPT Thạch Bàn


    13


    585


    28


    THPT Phúc Lợi


    13


    585


    Gia Lâm


    51


    2.295


    29


    THPT Cao Bá Quát -Gia Lâm


    13


    585


    30


    THPT Dương Xá


    13


    585


    31


    THPT Nguyễn Văn Cừ


    13


    585


    32


    THPT Yên Viên


    12


    540


    KHU VỰC 6


    197


    8.865


    Sóc Sơn


    70


    3.150


    33


    THPT Đa Phúc


    13


    585


    34


    THPT Kim Anh


    11


    495


    35


    THPT Minh Phú


    10


    450


    36


    THPT Sóc Sơn


    14


    630


    37


    THPT Trung Giã


    12


    540


    38


    THPT Xuân Giang


    10


    450


    Đông Anh


    70


    3.150


    39


    THPT Bắc Thăng Long


    15


    675


    40


    THPT Cổ Loa


    15


    675


    41


    THPT Đông Anh


    10


    450


    42


    THPT Liên Hà


    15


    675


    43


    THPT Vân Nội


    15


    675


    Mê Linh


    57


    2.565


    44


    THPT Mê Linh


    10


    450


    45


    THPT Quang Minh


    10


    450


    46


    THPT Tiền Phong


    10


    450


    47


    THPT Tiến Thịnh


    9


    405


    48


    THPT Tự Lập


    8


    360


    49


    THPT Yên Lãng


    10


    450


    KHU VỰC 7


    166


    7.410


    Bắc Từ Liêm


    38


    1.710


    50


    THPT Nguyễn Thị Minh Khai


    15


    675


    51


    THPT Xuân Đỉnh


    12


    540


    52


    THPT Thượng Cát


    11


    495


    Nam Từ Liêm


    41


    1.785


    53


    THPT Đại Mỗ


    14


    630


    54


    THPT Trung Văn


    12


    480


    55


    THPT Xuân Phương


    15


    675


    Hoài Đức


    49


    2.205


    56


    THPT Hoài Đức A


    14


    630


    57


    THPT Hoài Đức B


    14


    630


    58


    THPT Vạn Xuân -Hoài Đức


    13


    585


    59


    THT Hoài Đức C (dự kiến)


    8


    360


    Đan Phượng


    38


    1.710


    60


    THPT Đan Phượng


    13


    585


    61


    THPT Hồng Thái


    12


    540


    62


    THPT Tân Lập


    13


    585


    KHU VỰC 8


    125


    5.585


    Phúc Thọ


    37


    1.665


    63


    THPT Ngọc Tảo


    14


    630


    64


    THPT Phúc Thọ


    13


    585


    65


    THPT Vân Cốc


    10


    450


    Sơn Tây


    23


    1.035


    66


    THPT Tùng Thiện


    13


    585


    67


    THPT Xuân Khanh


    10


    450


    Ba Vì


    65


    2.885


    68


    THPT Ba Vì


    13


    585


    69


    THPT Bất Bạt


    10


    450


    70


    Phổ thông Dân tộc nội trú


    4


    140


    71


    THPT Ngô Quyền -Ba Vì


    15


    675


    72


    THPT Quảng Oai


    15


    675


    73


    THPT Minh Quang


    8


    360


    KHU VỰC 9


    89


    4.005


    Thạch Thất


    51


    2.295


    74


    THPT Bắc Lương Sơn


    9


    405


    75


    Hai Bà Trưng -Thạch Thất


    13


    585


    76


    Phùng Khắc Khoan -Thạch Thất


    14


    630


    77


    THPT Thạch Thất


    15


    675


    Quốc Oai


    38


    1.710


    78


    THPT Cao Bá Quát -Quốc Oai


    10


    450


    79


    THPT Minh Khai


    14


    630


    80


    THPT Quốc Oai


    14


    630


    81


    THPT Phan Huy Chú -Quốc Oai


    12


    540


    KHU VỰC 10


    152


    6.840


    Hà Đông


    56


    2.520


    82


    THPT Lê Quý Đôn -Hà Đông


    15


    675


    83


    THPT Quang Trung -Hà Đông


    14


    630


    84


    THPT Trần Hưng Đạo -Hà Đông


    14


    630


    85


    THPT Lê Lợi


    13


    585


    Chương Mỹ


    60


    2.700


    86


    THPT Chúc Động


    15


    675


    87


    THPT Chương Mỹ A


    15


    675


    88


    THPT Chương Mỹ B


    15


    675


    89


    THPT Xuân Mai


    15


    675


    Thanh Oai


    36


    1.620


    90


    THPT Nguyễn Du -Thanh Oai


    12


    540


    91


    THPT Thanh Oai A


    12


    540


    92


    THPT Thanh Oai B


    12


    540


    KHU VỰC 11


    106


    4.770


    Thường Tín


    56


    2.520


    93


    THPT Thường Tiến


    14


    630


    94


    THPT Nguyễn Trãi -Thường Tín


    10


    450


    95


    THPT Lý Tử Tấn


    10


    450


    96


    THPT Tô Hiệu -Thường Tín


    12


    540


    97


    THPT Vân Tảo


    10


    450


    Phú Xuyên


    50


    2.250


    98


    THPT Đồng Quan


    12


    540


    99


    THPT Phú Xuyên A


    15


    675


    100


    THPT Phú Xuyên B


    12


    540


    101


    THPT Tân Dân


    11


    495


    KHU VỰC 12


    95


    4.275


    Mỹ Đức


    48


    2.160


    102


    THPT Hợp Thanh


    11


    495


    103


    THPT Mỹ Đức A


    15


    675


    104


    THPT Mỹ Đức B


    13


    585


    105


    THPT Mỹ Đức C


    9


    405


    Ứng Hòa


    47


    2.115


    106


    THPT Đại Cường


    7


    315


    107


    THPT Lưu Hoàng


    8


    360


    108


    THPT Trần Đăng Ninh


    10


    450


    109


    THPT Ứng Hòa A


    12


    540


    110


    THPT Ứng Hòa B


    10


    450


    Diễn đàn SEO HAUIOnline.edu.vn .
     

trang này