Trang thông tin tổng hợp
Trang thông tin tổng hợp
  • Người nổi tiếng
  • Chính tả
  • Hình ảnh đẹp
  • Thơ văn học
Người nổi tiếng Chính tả Hình ảnh đẹp Thơ văn học
  1. Trang chủ
  2. Thơ văn học
Mục Lục

Lý thuyết đường tiệm cận

avatar
kangta
02:19 25/11/2025
Theo dõi trên

Mục Lục

Cho hàm số (y = f(x)) có đồ thị ((C)).

1. Tiệm cận đứng

Đường thẳng (x=a) là đường tiệm cận đứng của ((C)) nếu ít nhất một trong bốn điều kiện sau được thoả mãn:

(eqalign{ & mathop {lim }limits_{x to {a^ + }} f(x) = + infty cr & mathop {lim }limits_{x to {a^ + }} f(x) = - infty cr & mathop {lim }limits_{x to {a^ - }} f(x) = + infty cr & mathop {lim }limits_{x to {a^ - }} f(x) = - infty cr} )

2. Tiệm cận ngang

Đường thẳng (y = b) là tiệm cận ngang của ((C)) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:

(eqalign{ & mathop {lim }limits_{x to + infty } f(x) = b cr & mathop {lim }limits_{x to - infty } f(x) = b cr} )

Chú ý

- Đồ thị hàm đa thức không có tiệm cận đứng và tiệm cận ngang, do đó trong các bài toán khảo sát và vẽ đồ thị hàm đa thức, ta không cần tìm các tiệm cận này.

3. Tiệm cận xiên

Lý thuyết đường tiệm cận</>

4. Bài tập về Đường tiệm cận

Câu 1: Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số (y = dfrac{{x - 1}}{{ - 3x + 2}}) là?

A. (x = dfrac{2}{3})

B. (y = dfrac{2}{3})

C. (x = - dfrac{1}{3})

D. (y = - dfrac{1}{3})

Lời giải:

Đồ thị hàm số có TCN là (y = - dfrac{1}{3}).

Đáp án D

Câu 2: Cho hàm số (y = dfrac{{x - 2}}{{x + 2}}) có đồ thị ((C)). Tìm tọa độ giao điểm (I) của hai đường tiệm cận của đồ thị ((C))

A. (Ileft( { - 2;2} right))

B. (Ileft( { - 2; - 2} right))

C. (Ileft( {2;1} right))

D. (Ileft( { - 2;1} right))

Lời giải:

Đồ thị hàm số đã cho có hai đường tiệm cận $x=-2;y=1$ nên giao (2) đường tiệm cận là (I(-2;1)).

Đáp án D

Câu 3: Đồ thị hàm số (y = dfrac{{ax + b}}{{2x + c}}) có tiệm cận ngang (y = 2) và tiệm cận đứng (x = 1) thì (a + c) bằng

A. 1

B. 2

C. 4

D. 6

Lời giải:

Ta có (mathop {lim }limits_{x{kern 1pt} to {kern 1pt} infty } {mkern 1mu} y = mathop {lim }limits_{x{kern 1pt} to {kern 1pt} infty } {mkern 1mu} dfrac{{ax + b}}{{2x + c}} = dfrac{a}{2} Rightarrow y = dfrac{a}{2}) là tiệm cận ngang của ĐTHS

( Rightarrow dfrac{a}{2} = 2 Rightarrow a = 4.)

Và (mathop {lim }limits_{x{kern 1pt} to {kern 1pt} - {kern 1pt} dfrac{c}{2}} {mkern 1mu} y = mathop {lim }limits_{x{kern 1pt} to {kern 1pt} - {kern 1pt} dfrac{c}{2}} {mkern 1mu} dfrac{{ax + b}}{{2x + c}} = infty Rightarrow x = - dfrac{c}{2}) là tiệm cận đứng của ĐTHS

( Rightarrow - dfrac{c}{2} = 1 Rightarrow c = - {mkern 1mu} 2.)

Vậy tổng (a + c = 4 - 2 = 2.)

Đáp án B

Câu 4: Cho hàm số (y = dfrac{{2018}}{{x - 2}}) có đồ thị (left( H right).) Số đường tiệm cận của (left( H right)) là:

A. 2

B. 0

C. 3

D. 1

Lời giải:

Ta có (mathop {lim }limits_{x{kern 1pt} to {kern 1pt} infty } y = mathop {lim }limits_{x{kern 1pt} to {kern 1pt} infty } dfrac{{2018}}{{x - 2}} = 0 Rightarrow {mkern 1mu} {mkern 1mu} y = 0) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Và (mathop {lim }limits_{x{kern 1pt} to {kern 1pt} 2} y = mathop {lim }limits_{x{kern 1pt} to {kern 1pt} 2} dfrac{{2018}}{{x - 2}} = infty {rm{;}} Rightarrow {mkern 1mu} {mkern 1mu} x = 2) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số đã cho có (2) đường tiệm cận.

Đáp án A

Câu 5: Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số (y = dfrac{{x - 2}}{{sqrt {{x^2} - 4} }}) là:

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Lời giải:

TXĐ: (D = left( { - infty ; - 2} right) cup left( {2; + infty } right)).

Ta có:

(begin{array}{l}mathop {lim }limits_{x to {2^ + }} y = mathop {lim }limits_{x to {2^ + }} dfrac{{x - 2}}{{sqrt {{x^2} - 4} }} = 0mathop {lim }limits_{x to {{left( { - 2} right)}^ - }} y = mathop {lim }limits_{x to {1^ - }} dfrac{{x - 2}}{{sqrt {{x^2} - 4} }} = - infty end{array})

Suy ra (x = - 2) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

(begin{array}{l}mathop {lim }limits_{x to + infty } y = mathop {lim }limits_{x to + infty } dfrac{{x - 2}}{{sqrt {{x^2} - 4} }} = 1mathop {lim }limits_{x to - infty } y = mathop {lim }limits_{x to - infty } dfrac{{x - 2}}{{sqrt {{x^2} - 4} }} = - 1end{array})

Suy ra (y = 1,,,y = - 1) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số đã cho có tất cả 3 đường tiệm cận.

Đáp án C

Câu 6: Đồ thị hàm số nào sau đây có 3 đường tiệm cận?

A. (y = dfrac{{x + 2}}{{{x^2} + 3x + 6}})

B. (y = dfrac{{x + 1}}{{{x^2} - 9}})

C. (y = dfrac{{x + 2}}{{x - 1}})

D. (y = dfrac{{x + 1}}{{sqrt {{x^2} + 4x + 8} }})

Lời giải:

Đáp án A: Đồ thị hàm số chỉ có (1) đường tiệm cận (y = 0).

Đáp án B: Đồ thị hàm số (y = dfrac{{x + 1}}{{{x^2} - 9}}) có 1 TCN là (y = 0) và 2 TCĐ là (x = pm 3) nên có (3) tiệm cận.

Đáp án C: Đồ thị hàm số có (2) tiệm cận là (y = 1,x = 1).

Đáp án D:

(mathop {lim }limits_{x to - infty } dfrac{{x + 1}}{{sqrt {{x^2} + 4x + 8} }} =mathop {lim }limits_{x to - infty } dfrac{{x + 1}}{|x|{sqrt {1 + dfrac{4}{x} + dfrac{8}{x^2}} }} =mathop {lim }limits_{x to - infty } dfrac{{x + 1}}{-x{sqrt {1 + dfrac{4}{x} + dfrac{8}{x^2}} }}=-1) và (mathop {lim }limits_{x to +infty } dfrac{{x + 1}}{{sqrt {{x^2} + 4x + 8} }} = 1)

Đồ thị hàm số chỉ có (2) tiệm cận là (y = pm 1).

Đáp án B

Câu 7: Số tiệm cận ngang của đồ thị hàm số (y = 2x - 1 + sqrt {4{x^2} - 4} ) là

A. 2

B. 1

C. 0

D. 3

Lời giải:

Ta có (mathop {lim }limits_{x to + infty } {mkern 1mu} y = + infty .)

Lại có

(begin{array}{*{20}{l}}{mathop {lim }limits_{x to - infty } y = mathop {lim }limits_{x to - infty } left( {2x - 1 + sqrt {4{x^2} - 4} } right) = mathop {lim }limits_{x to - infty } dfrac{{left( {sqrt {4{x^2} - 4} + 2x - 1} right)left( {sqrt {4{x^2} - 4} - left( {2x - 1} right)} right)}}{{sqrt {4{x^2} - 4} - left( {2x - 1} right)}}}{ = mathop {lim }limits_{x to - infty } dfrac{{left( {4{x^2} - 4} right) - {{left( {2x - 1} right)}^2}}}{{sqrt {4{x^2} - 4} - left( {2x - 1} right)}} = mathop {lim }limits_{x to - infty } dfrac{{4x - 5}}{{sqrt {4{x^2} - 4} - left( {2x - 1} right)}} = mathop {lim }limits_{x to - infty } dfrac{{ - xleft( { - 4 + dfrac{5}{x}} right)}}{{ - xleft[ {sqrt {4 - dfrac{4}{{{x^2}}}} + left( {2 - dfrac{1}{x}} right)} right]}} = dfrac{{ - 4}}{{sqrt 4 + 2}} = - 1.}end{array})

Vậy (y = - 1) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

Đáp án B

Câu 8: Tất cả phương trình tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = dfrac{{sqrt {{x^2} + x + 1} }}{{2x + 3}}$ là:

A. $y = dfrac{1}{2}$

B. $y = pm dfrac{1}{2}$

C. $y = - dfrac{3}{2},y = 1$

D. $y = 2$

Lời giải:

Dễ dàng tính được $mathop {lim }limits_{x to + infty } y = dfrac{1}{2}$ và $mathop {lim }limits_{x to - infty } y = - dfrac{1}{2}$ do đó $y = pm dfrac{1}{2}$ là hai tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Đáp án B

Câu 9: Phương trình đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = dfrac{{{x^2} - 3x - 4}}{{{x^2} - 16}}$ là:

A. $x = 4$

B. $x = - 4$

C. $x = 4$ hoặc $x = - 4$

D. $x = - 1$

Lời giải:

Ta có: $y = dfrac{{{x^2} - 3x - 4}}{{{x^2} - 16}} = dfrac{{left( {x + 1} right)left( {x - 4} right)}}{{left( {x - 4} right)left( {x + 4} right)}} = dfrac{{x + 1}}{{x + 4}}$

(mathop {lim }limits_{x to - {4^ + }} y = mathop {lim }limits_{x to - {4^ + }} dfrac{{x + 1}}{{x + 4}} = - infty ;) (mathop {lim }limits_{x to - {4^ - }} y = mathop {lim }limits_{x to - {4^ - }} dfrac{{x + 1}}{{x + 4}} = + infty )

Ngoài ra (mathop {lim }limits_{x to 4} y = mathop {lim }limits_{x to 4} frac{{x + 1}}{{x + 4}} = frac{5}{8} ne infty ) nên x=4 không là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số chỉ có $1$ tiệm cận đứng $x = - 4$

Đáp án B

Câu 10: Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số (y = dfrac{{x + 1 - sqrt {3x + 1} }}{{{x^2} - 3x + 2}}) là:

A. 2

B. 0

C. 1

D. 3

Lời giải:

TXĐ: (x ge {rm{;}} - dfrac{1}{3};{mkern 1mu} {mkern 1mu} x ne 1;{mkern 1mu} {mkern 1mu} x ne 2). Ta có:

(begin{array}{*{20}{l}}{mathop {lim }limits_{x to + infty } y = mathop {lim }limits_{x to + infty } dfrac{{x + 1 - sqrt {3x + 1} }}{{{x^2} - 3x + 2}} = mathop {lim }limits_{x to + infty } dfrac{{dfrac{1}{x} + dfrac{1}{{{x^2}}} - sqrt {dfrac{3}{{{x^3}}} + dfrac{1}{{{x^4}}}} }}{{1 - dfrac{3}{x} + dfrac{2}{{{x^2}}}}} = 0}{mathop {lim }limits_{x to - infty } y = mathop {lim }limits_{x to - infty } dfrac{{x + 1 - sqrt {3x + 1} }}{{{x^2} - 3x + 2}} = mathop {lim }limits_{x to - infty } dfrac{{dfrac{1}{x} + dfrac{1}{{{x^2}}} - sqrt {dfrac{3}{{{x^3}}} + dfrac{1}{{{x^4}}}} }}{{1 - dfrac{3}{x} + dfrac{2}{{{x^2}}}}} = 0}end{array})

Do đó đồ thị hàm số có TCN (y = 0).

(begin{array}{*{20}{l}}begin{array}{l}y = dfrac{{x + 1 - sqrt {3x + 1} }}{{{x^2} - 3x + 2}} = dfrac{{left( {x + 1 - sqrt {3x + 1} } right)left( {x + 1 + sqrt {3x + 1} } right)}}{{left( {x + 1 + sqrt {3x + 1} } right)left( {{x^2} - 3x + 2} right)}} = dfrac{{{{left( {x + 1} right)}^2} - left( {3x + 1} right)}}{{left( {x + 1 + sqrt {3x + 1} } right)left( {{x^2} - 3x + 2} right)}}end{array}begin{array}{l} = dfrac{{{x^2} - x}}{{left( {x + 1 + sqrt {3x + 1} } right)left( {{x^2} - 3x + 2} right)}} = dfrac{{xleft( {x - 1} right)}}{{left( {x + 1 + sqrt {3x + 1} } right)left( {x - 1} right)left( {x - 2} right)}} = dfrac{x}{{left( {x + 1 + sqrt {3x + 1} } right)left( {x - 2} right)}}end{array}end{array})

Ta có

(begin{array}{*{20}{l}}{mathop {lim }limits_{x to {2^ + }} y = mathop {lim }limits_{x to {2^ + }} dfrac{x}{{left( {x + 1 + sqrt {3x + 1} } right)left( {x - 2} right)}} = + infty }{mathop {lim }limits_{x to {2^ - }} y = mathop {lim }limits_{x to {2^ - }} dfrac{x}{{left( {x + 1 + sqrt {3x + 1} } right)left( {x - 2} right)}} = - infty }end{array}), do đó đồ thị hàm số có TCĐ .

Xét phương trình

(begin{array}{*{20}{l}}{{mkern 1mu} {mkern 1mu} {mkern 1mu} {mkern 1mu} {mkern 1mu} {mkern 1mu} x + 1 + sqrt {3x + 1} = 0 Leftrightarrow sqrt {3x + 1} = - x - 1 Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}{ - x - 1 ge 0}{3x + 1 = {{left( { - x - 1} right)}^2}}end{array}} right.}{ Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}{x le - 1}{3x + 1 = {x^2} + 2x + 1}end{array}} right. Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}{x le - 1}{{x^2} - x = 0}end{array}} right. Leftrightarrow left{ {begin{array}{*{20}{l}}{x le - 1}{left[ {begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}{x = 1}end{array}} right.}end{array}} right. Leftrightarrow x in emptyset }end{array})

Vậy hàm số có 1 TCN (y = 0) và 1 TCĐ (x = 2).

Đáp án A

0 Thích
Chia sẻ
  • Chia sẻ Facebook
  • Chia sẻ Twitter
  • Chia sẻ Zalo
  • Chia sẻ Pinterest
In
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS

Trang thông tin tổng hợp Hauionline

Website Hauionline là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

© 2025 - Hauionline

Trang thông tin tổng hợp
  • Trang chủ
  • Người nổi tiếng
  • Chính tả
  • Hình ảnh đẹp
  • Thơ văn học
Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Chưa có tài khoản? Đăng ký