Trang thông tin tổng hợp
Trang thông tin tổng hợp
  • Người nổi tiếng
  • Chính tả
  • Hình ảnh đẹp
  • Thơ văn học
Người nổi tiếng Chính tả Hình ảnh đẹp Thơ văn học
  1. Trang chủ
  2. Thơ văn học
Mục Lục

Nhận biết trung tuyến, trọng tâm tam giác và sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác (cách giải + bài tập)

avatar
kangta
22:26 11/12/2025
Theo dõi trên

Mục Lục

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Nhận biết trung tuyến, trọng tâm tam giác và sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Nhận biết trung tuyến, trọng tâm tam giác và sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác.

Nhận biết trung tuyến, trọng tâm tam giác và sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác (cách giải + bài tập)

(199k) Xem Khóa học Toán 7 KNTTXem Khóa học Toán 7 CTSTXem Khóa học Toán 7 CD

1. Phương pháp giải

Để nhận biết được đường trung tuyến, trọng tâm của tam giác, ta cần nắm được các khái niệm sau:

− Đường trung tuyến trong một tam giác là một đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm của cạnh đối diện. Một tam giác bất kì có ba đường trung tuyến.

− Ba đường trung tuyến của tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này gọi là trọng tâm của tam giác.

* Tính chất trọng tâm của tam giác: Trọng tâm cách mỗi đỉnh của tam giác một khoảng bằng 23 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của BC và AC, AM và BN cắt nhau tại G. Tính tỉ số AGAM.

Hướng dẫn giải:

Xét ∆ABC có:

AM là đường trung tuyến (M là trung điểm của BC);

BN là đường trung tuyến (N là trung điểm của AC).

AM và BN cắt nhau tại G.

Do đó G là trọng tâm của ∆ABC.

Suy ra AGAM=23

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC, trọng tâm G. Trên tia đối của tia GA lấy điểm G' sao cho GG' = GA. Vẽ đường trung tuyến CE của tam giác ABC. Chứng minh BG'=23CE

Hướng dẫn giải:

Kẻ đường trung tuyến AD của ΔABC. Khi đó D là trung điểm của BC.

Ta có: GD=12AG (do G là trọng tâm của tam giác)

Mà AG = GG' nên GD=12GG'

Suy ra DG' = DG.

Xét ΔBDG' và ΔCDG có:

DB = DC (do D là trung điểm của BC);

BDG'^=CDG^ (hai góc đối đỉnh);

DG' = DG (chứng minh trên)

Do đó ΔBDG' = ΔCDG (c.g.c)

Suy ra BG' = CG (hai cạnh tương ứng)

Lại có CG=23CE (do G là trọng tâm ΔABC) nên BG'=23CE.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Trong một tam giác có ba đường trung tuyến;

B. Các đường trung tuyến của tam giác cắt nhau tại một điểm;

C. Giao của ba đường trung tuyến của một tam giác gọi là trọng tâm của tam giác đó;

D. Một tam giác có hai trọng tâm.

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống: “Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng … độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy”.

A. 23;

B. 32;

C. 3;

D. 2.

Bài 3. Tam giác ABC có trung tuyến AM = 9 cm và G là trọng tâm. Độ dài đoạn AG là:

A. 4,5 cm;

B. 3 cm;

C. 6 cm;

D. 4 cm.

Bài 4. Cho hình vẽ sau:

Biết AM = 3 cm. Độ dài đoạn thẳng GM là:

A. 1 cm;

B. 2 cm;

C. 3 cm;

D. 4,5 cm.

Bài 5. Cho ∆ABC có G là trọng tâm như hình vẽ.

Biết AG = 4x + 6 và AM = 9x. Giá trị của x là

A. x = 4;

B. x = 1;

C. x = 2;

D. x = 3.

Bài 6. Cho ∆ABC có đường trung tuyến AD. Trên đoạn thẳng AD lấy hai điểm E, G sao cho AG = GE = ED. Trọng tâm của ∆ABC là điểm:

A. B;

B. E;

C. G;

D. D.

Bài 7. Cho ∆ABC có ba đường trung tuyến AX, BY, CZ cắt nhau tại G. Biết GA = GB = GC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. GX > GY > GZ;

B. GX = GY = GZ;

C. GX < GY = GZ;

D. GX = GY > GZ.

Bài 8. Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BD và CE. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. BD+CE<32BC;

B. BD+CE>32BC;

C. BD+CE=32BC;

D. BD+CE=BC.

Bài 9. Cho tam giác ABC, đường trung tuyến BD. Trên tia đối của tia DB lấy điểm E sao cho DE = DB. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của BC; CE. Gọi I; K theo thứ tự là giao điểm của AM, AN và BE. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. BI = IK > KE;

B. BI > IK > KE;

C. BI = IK = KE;

D. BI < IK < KE.

Bài 10. Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM. Gọi G là điểm thuộc tia AM sao cho AG = 2GM. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. SΔGAB=SΔGBC=SΔGAC=13SΔABC;

B. SΔGAB=SΔGBC=SΔGAC=14SΔABC;

C. SΔGAB=SΔGBC=SΔGAC=38SΔABC;

D. SΔGAB=SΔGBC=SΔGAC=16SΔABC.

(199k) Xem Khóa học Toán 7 KNTTXem Khóa học Toán 7 CTSTXem Khóa học Toán 7 CD

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

  • Chứng minh một điểm là trọng tâm của tam giác

  • Vấn đề đường trung tuyến trong tam giác vuông, tam giác cân, tam giác đều

  • Nhận biết đường phân giác và đường phân giác đối với tam giác đặc biệt (tam giác cân, tam giác đều)

  • Chứng minh ba đường đồng quy, ba điểm thẳng hàng

  • Chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
0 Thích
Chia sẻ
  • Chia sẻ Facebook
  • Chia sẻ Twitter
  • Chia sẻ Zalo
  • Chia sẻ Pinterest
In
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS

Trang thông tin tổng hợp Hauionline

Website Hauionline là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

© 2025 - Hauionline

Trang thông tin tổng hợp
  • Trang chủ
  • Người nổi tiếng
  • Chính tả
  • Hình ảnh đẹp
  • Thơ văn học
Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Chưa có tài khoản? Đăng ký