Công ty Thiết kế web

Điểm chuẩn vào các trường top đầu Hà Nội đều giảm mạnh

Thảo luận trong 'Giáo dục' bắt đầu bởi mccadword, 16/6/19.

  1. mccadword

    mccadword Member

    [​IMG]


    Chiều 15/6, Sở GD&ĐT Hà Nội đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 THPT công lập năm học 2019-2020. Đúng theo dự đoán, điểm chuẩn vào các trường đều giảm so với năm trước.

    Trường THPT Chu Văn An tiếp tục lấy điểm đầu vào cao nhất với 48,75, đứng thứ hai là Trường THPT Yên Hòa với 46,5 điểm. Năm trước, Trường THPT Chu Văn An có điểm chuẩn là 51,5, còn trường Yên Hòa là 50 điểm.

    Top 10 trường lấy điểm cao nhất còn có THPT Phan Đình Phùng và Kim Liên (46,25), THPT Việt Đức và Nguyễn Thị Minh Khai (45,5), Lê Quý Đôn - Hà Đông (45,25), Cầu Giấy (45), Nhân Chính (44,5), Lê Quý Đôn - Đống Đa (43,5).

    Trường THPT Thăng Long luôn nằm trong top những trường lấy điểm cao nhất những năm trước năm nay đã không còn nằm trong top 10 do điểm chuẩn chỉ là 40 điểm.

    Trong 112 trường THPT công lập của thành phố, 23 trường lấy trên 40 điểm, 54 trường lấy trên 30 và 35 lấy dưới 30 điểm.

    Các trường ngoại thành lấy điểm cao gồm: THPT Quốc Oai, Ngọc Hồi, Mê Linh, Tùng Thiện, Hoài Đức A.

    Ba trường có điểm đầu vào chỉ 16 là Đại Cường (Ứng Hòa), Mỹ Đức C (Mỹ Đức), Minh Quang (Ba Vì) và phải tuyển nguyện vọng bổ sung ở khu vực khác. Với cách tính điểm Toán, Ngữ văn nhân hệ số 2; Ngoại ngữ, Lịch sử hệ số 1, điểm trung bình mỗi môn của nhóm trường này chưa đến 2,7.

    Xét theo khu vực, hai quận Ba Đình và Tây Hồ ở khu vực 1 có điểm chuẩn cao nhất, với 4/5 trường trên 40, duy nhất THPT Tây Hồ lấy 39,75. Khu vực 12 gồm hai huyện Mỹ Đức và Ứng Hòa lấy điểm chuẩn thấp nhất với 4/9 trường có điểm chuẩn dưới 20. Cao nhất là THPT Mỹ Đức A lấy 32,5 điểm.

    Trong cùng khu vực tuyển sinh, điểm chuẩn có sự chênh lệch lớn. Tại quận Hà Đông, trường Lê Quý Đôn lấy 45,25 trong khi Trần Hưng Đạo chỉ lấy 31,5, chênh hơn 13 điểm.

    Lí giải về điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội năm nay giảm so với năm trước, ông Lê Ngọc Quang- Phó Giám đốc Sở GD&ĐT Hà Nội cho biết: Điểm thi vào lớp 10 tại Hà Nội năm nay có tổng số điểm trên trung bình cao hơn, số điểm tốt tăng, số điểm 10 nhiều hơn so với năm trước.

    Với phổ điểm được công bố, có thể nhận thấy, mức điểm chuẩn của các trường có thay đổi giảm so với năm ngoái. Có việc này bởi công thức tính điểm xét tuyển của năm nay khác năm trước.

    Nếu như năm trước, 1/3 tổng điểm xét tuyển là căn cứ vào kết quả học tập, rèn luyện của thí sinh trong 4 năm học ở bậc trung học cơ sở, thì năm nay, điểm xét tuyển là tổng điểm thi của 4 môn thi: Toán, ngữ văn, ngoại ngữ, lịch sử.

    Mức điểm chuẩn còn phụ thuộc vào số lượng thí sinh đăng ký dự thi và phổ điểm của từng trường. Có thể sẽ có những trường có mức điểm chuẩn cao hơn năm trước do số lượng thí sinh đăng ký nhiều hơn, phổ điểm cao hơn; một số trường có thể sẽ giảm mức điểm chuẩn do số lượng thí sinh đăng ký ít hơn.

    Bảng điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 THPT công lập Hà Nội năm học 2019-2020


    Trường THPT công lập


    Điểm chuẩn


    Ghi chú


    KHU VỰC 1


    Ba Đình


    1


    THPT Phan Đình Phùng


    46,25


    2


    THPT Phạm Hồng Thái


    42,25


    3


    THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình


    41,5


    Tây Hồ


    4


    THPT Tây Hồ


    39,75


    KHU VỰC 2


    Hoàn Kiếm


    5


    THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm


    42,5


    6


    THPT Việt Đức


    45,5


    Tiếng Nhật 40
    Tiếng Đức 35


    Hai Bà Trưng


    7


    THPT Thăng Long


    40


    8


    THPT Trần Nhân Tông


    41,75


    9


    THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng


    40,5


    KHU VỰC 3


    Đống Đa


    10


    THPT Đống Đa


    40


    11


    THPT Kim Liên


    46,25


    Tiếng Nhật 40


    12


    THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa


    43,5


    13


    THPT Quang Trung - Đống Đa


    41,75


    Thanh Xuân


    14


    THPT Nhân Chính


    44,5


    15


    Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân


    40


    Cầu Giấy


    16


    THPT Yên Hòa


    46,5


    17


    THPT Cầu Giấy


    45


    KHU VỰC 4


    Hoàng Mai


    18


    THPT Hoàng Văn Thụ


    39


    19


    THPT Trương Định


    37,75


    20


    THPT Việt Nam - Ba Lan


    37


    Thanh Trì


    21


    THPT Ngô Thì Nhậm


    38,75


    22


    THPT Ngọc Hồi


    39


    23


    THPT Đông Mỹ


    34,25


    24


    THPT Nguyễn Quốc Trinh


    33,5


    KHU VỰC 5


    Long Biên


    25


    THPT Nguyễn Gia Thiều


    41,75


    26


    THPT Lý Thường Kiệt


    36,5


    27


    THPT Thạch Bàn


    35,5


    28


    THPT Phúc Lợi


    37,5


    Gia Lâm


    29


    THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm


    37


    30


    THPT Dương Xá


    36,5


    31


    THPT Nguyễn Văn Cừ


    35


    32


    THPT Yên Viên


    36,75


    KHU VỰC 6


    Sóc Sơn


    33


    THPT Đa Phúc


    35


    34


    THPT Kim Anh


    31,5


    35


    THPT Minh Phú


    27,5


    36


    THPT Sóc Sơn


    35,5


    37


    THPT Trung Giã


    30,75


    38


    THPT Xuân Giang


    32


    Đông Anh


    39


    THPT Bắc Thăng Long


    33


    40


    THPT Cổ Loa


    36


    41


    THPT Đông Anh


    36,75


    42


    THPT Liên Hà


    35


    43


    THPT Vân Nội


    35


    Mê Linh


    44


    THPT Mê Linh


    38,25


    45


    THPT Quang Minh


    29


    46


    THPT Tiền Phong


    31,25


    47


    THPT Tiến Thịnh


    23,5


    48


    THPT Tự Lập


    23,5


    49


    THPT Yên Lãng


    31,75


    KHU VỰC 7


    Bắc Từ Liêm


    50


    THPT Nguyễn Thị Minh Khai


    45,5


    51


    THPT Xuân Đỉnh


    43,25


    52


    THPT Thượng Cát


    36


    Nam Từ Liêm


    53


    THPT Đại Mỗ


    32


    54


    THPT Trung Văn


    37,5


    55


    THPT Xuân Phương


    37,5


    Hoài Đức


    56


    THPT Hoài Đức A


    36


    57


    THPT Hoài Đức B


    32,75


    58


    THPT Vạn Xuân - Hoài Đức


    30,25


    59


    THT Hoài Đức C (dự kiến)


    27,5


    Đan Phượng


    60


    THPT Đan Phượng


    32,5


    61


    THPT Hồng Thái


    29,25


    62


    THPT Tân Lập


    31,25


    KHU VỰC 8


    Phúc Thọ


    63


    THPT Ngọc Tảo


    31,5


    64


    THPT Phúc Thọ


    31,5


    65


    THPT Vân Cốc


    26


    Sơn Tây


    66


    THPT Tùng Thiện


    37,25


    67


    THPT Xuân Khanh


    22,5


    Ba Vì


    68


    THPT Ba Vì


    21


    69


    THPT Bất Bạt


    19


    70


    Phổ thông Dân tộc nội trú


    35,25


    71


    THPT Ngô Quyền - Ba Vì


    29


    72


    THPT Quảng Oai


    30,25


    73


    THPT Minh Quang


    16


    Tuyển NV3 khu vực từ
    1 đến 10 có điểm từ 18 trở lên.


    KHU VỰC 9


    Thạch Thất


    74


    THPT Bắc Lương Sơn


    22


    75


    Hai Bà Trưng - Thạch Thất


    30,75


    76


    Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất


    32,75


    77


    THPT Thạch Thất


    33


    Quốc Oai


    78


    THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai


    31,25


    79


    THPT Minh Khai


    26,25


    80


    THPT Quốc Oai


    39,25


    81


    THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai


    28,25


    KHU VỰC 10


    Hà Đông


    82


    THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông


    45,25


    83


    THPT Quang Trung - Hà Đông


    42,25


    84


    THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông


    31,5


    85


    THPT Lê Lợi


    35,75


    Chương Mỹ


    86


    THPT Chúc Động


    28


    87


    THPT Chương Mỹ A


    35,25


    88


    THPT Chương Mỹ B


    25,5


    89


    THPT Xuân Mai


    31,5


    Thanh Oai


    90


    THPT Nguyễn Du - Thanh Oai


    24


    91


    THPT Thanh Oai A


    29,5


    92


    THPT Thanh Oai B


    26


    KHU VỰC 11


    Thường Tín


    93


    THPT Thường Tiến


    32


    94


    THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín


    23,5


    95


    THPT Lý Tử Tấn


    19,5


    96


    THPT Tô Hiệu - Thường Tín


    24,5


    97


    THPT Vân Tảo


    20


    Phú Xuyên


    98


    THPT Đồng Quan


    30,5


    99


    THPT Phú Xuyên A


    25,5


    100


    THPT Phú Xuyên B


    24,5


    101


    THPT Tân Dân


    22


    KHU VỰC 12


    Mỹ Đức


    102


    THPT Hợp Thanh


    18,5


    103


    THPT Mỹ Đức A


    32,5


    104


    THPT Mỹ Đức B


    23,25


    105


    THPT Mỹ Đức C


    16


    Tuyển NV3 khu vực
    2, 3, 5, 6, 12 có điểm từ 18 trở lên.


    Ứng Hòa


    106


    THPT Đại Cường


    16


    Tuyển NV3 khu vực
    5, 6, 10, 11, 12 có điểm từ 18 trở lên.


    107


    THPT Lưu Hoàng


    18


    108


    THPT Trần Đăng Ninh


    29,75


    109


    THPT Ứng Hòa A


    24


    110


    THPT Ứng Hòa B


    21


    Diễn đàn SEO HAUIOnline.edu.vn .
     

trang này